1
Software Quality AssuranceSoftware Quality Assurance
2
Quality Management Project ProgressControlCh. 20
Software QualityMetricsCh. 21
SoftwareQuality Costs
Ch. 22
Organizational Base – Human components
Management - Ch. 25 SQA Unit - Sec. 26.1 SQA Committees – Sec. 26.2SQA Trustees – Sec. 26.2 SQA Forums – Sec 26.4
Exp
ert s
Op
ini o
nS
ec.
8 .5
SQ
A o
f E
xte
rna
l P
art
icip
an
ts
Ch
12
So
ftw
are
Mai
nte
nan
ceC
h.
11
So
ftw
are
Tes
tin
gC
h.
9-10
Project Development plan and Quality PlanCh.6
Pre-project SQA components Contract review Ch.5
Pre-project SQA components
Project Life Cycle SQA components
Fo
rmal
Des
ign
Rev
iew
sS
ec.
8.2
Pee
r R
evie
ws
Sec
. 8.3
Quality Infrastructure components
ProceduresCh. 14
Supporting DevicesCh. 15
TrainingInstruction
Ch. 16
PreventiveActionsCh.17
ConfigurationManagement
Ch. 18
Document--ation
ControlCh. 19
SQA components
Quality ManagementStandards
Ch. 23
Standards
ProjectProcessStandardsCh.24
3
Quality ManagementQuality Management
4
ISO 9000
• Là một tập hợp các quy tắc (xem như là chuẩn) được tổ chức ISO thiết lập, để trợ giúp các tổ chức (thuộc bất kỳ loại và kích cở nào) cài đặt và vận hành hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng.
• ISO 9000 bao gồm 4 bộ “chuẩn”:– ISO 9000: đặc tả nguyên lý và từ chuyên môn của hệ
thống quản lý chất lượng– ISO 9001: đặc tả yêu cầu đ/v hệ thống QLCL của tổ
chức có thiết kế, sản xuất, và cung cấp sản phẩm/dịch vụ (ISO 9002 giống ISO 9001 nhưng không thiết kế)
– ISO 9004: hướng dẫn xem xét tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống QLCL để cải tiến năng lực của tổ chức
– ISO 9011: hướng dẫn đánh giá chất lượng
5
8 nguyên lý quản lý chất lượng của ISO 9000
Customer focus
Leadership
Involvement of people
Process approach
System approach to management
Continual improvement
Factual approach to decision making
Mutually beneficial supplier relationships
experience & knowledge of international experts
8 pr
inci
ples
of Q
ualit
y M
anag
emen
tPLAN
DO
CHECK
ACT
Mục tiêu chất lượng mà bộ máy tạo sản phẩm cần đạt
6
Nguyên lý QLCL trong ISO 90001. Hướng đến khách hàng: Tổ chức phụ thuộc vào các
khách hàng; vì vậy phải hiểu được yêu cầu hiện tại và tương lai của họ, làm thỏa mãn yêu cầu và cố gắng vượt hơn mức kỳ vọng của khách hàng.
2. Trách nhiệm lãnh đạo: là thiết lập mục đích (+mục tiêu) và hướng dẫn tổ chức hướng đến nó. Họ phải thiết lập môi trường của tổ chức để nhân viên hòa nhập vào để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
3. Sự hòa nhập của nhân viên: Mỗi nhân viên đều có năng lực và sự hòa nhập sẽ giúp cho tổ chức sử dụng được năng lực này
4. Tiếp cận bằng tiến trình: kết quả công việc sẽ tốt hơn khi hành động và nguồn lực thực hiện được quản lý như một tiến trình
7
Nguyên lý QLCL trong ISO 90005. Tiếp cận hệ thống trong quản lý: Xác định, hiểu
và quản lý các tiến trình như một hệ thống góp phần (hiệu lực và hiệu quả) vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức.
6. Cải tiến liên tục: cải tiến liên tục cho năng lực của tổ chức phải là mục tiêu cố định
7. Quyết định dựa trên bằng chứng (dữ liệu và thông tin)
8. Tạo quan hệ thân tín với nhà cung cấp, để cùng có cơ hội làm ra giá trị hữu ích cho xã hội.
8
Process based quality management system
9
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng1. Xác định mong muốn và kỳ vọng của khách hàng2. Thiết lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
cho tổ chức3. Xác định các tiến trình và trách nhiệm cần thiết để đạt
được mục tiêu chất lượng4. Xác định và cung cấp nguồn lực cần thiết để đạt được mục
tiêu chất lượng5. Xác định các phương pháp đo lường hiệu lực và hiệu quả
của các tiến trình6. Áp dụng để đo hiệu lực và hiệu quả của mỗi tiến trình7. Xác định các phương tiện ngăn ngừa lỗi không hợp chuẩn
và khống chế các nguyên nhân gây lỗi8. Thiết lập và áp dụng tiến trình cải tiến liên tục cho hệ
thống quản lý chất lượng
10
Capability Maturity ModelCapability Maturity Model
11
CMM• Là một framework đặc tả các yếu tố then chốt cho tiến
trình phần mềm (software process) mà khi tuân thủ theo, nó sẽ cải tiến khả năng của tổ chức để đạt được mục đích chi phí (cost), kế hoạch (schedule), chức năng (functionality) và chất lượng (quality).
• Là thước đo mức độ hoàn thiện của tiến trình phần mềm (maturity levels).
• Là cẩm nang hướng dẫn từng buớc để cải tiến chất lượng.
CMM được thiết lập bởi Học Viện Công Nghệ Phần Mềm (Software Engineering Institute, SEI) thuộc trường đại học Carnegie Mellon.
Phiên bản phác thảo đầu tiên: tháng 9 năm 1987Phiên bản chính thức đầu tiên (version 1.0): phát hành năm 1991
12
Triết lý để xây dựng hệ thống CMM
Mức
độ
hoàn
thiệ
n
CMM levels
Key Process AreaHướng dẫn thực hiện
Mục tiêu chất lượng mà bộ máy tạo sản phẩm cần đạt
Triết lý để xây dựng hệ thống CMM
14
CMM Levels
Feedback
Quantitative
Qualitative
Intuitive
Chaotic
CMM Level Characteristic
Productivity& Quality
RiskRiskRiskRisk
5 Optimizing
4 Managed
3 Defined
2 Repeatable
1 Initial
15
Cấu trúc của Key Process Area
GOAL
KPA KPA
Ability to Ability to PerformPerform
Measurement Measurement and Analysisand Analysis
Activities Activities PerformedPerformed
Commitment Commitment to Performto Perform
Verifying Verifying ImplementationImplementation
KPA has 5 features…
resources and fundingtraining orientationprerequisite items
status measurementquality measurement
established plansperforming worktracking worktaking corrective actions
policy and procedureassigned responsibility
senior management oversightproject management oversightSQA activities
Each feature has some key practices
16
Key Practice• 1 Key practice là 1 chỉ thị cho hoạt động cần thiết nhằm góp
phần thực hiện 1 Goal của 1 KPA.• Là phát biểu ngắn gọn thể hiện thành một câu đơn, có thể
được bổ sung thêm các chi tiết đặc tả hoặc thí dụ để minh họa.
KPAKPA: Software project planning: Software project planning
Goal1Goal1: Estimates are Estimates are documented for use in documented for use in planning and tracking planning and tracking the SW projectthe SW project
FeatureFeature: Activity performed: Activity performed
Key practiceKey practice::Activity 9: Estimates for the size of Activity 9: Estimates for the size of the software work product are the software work product are derived according to documented derived according to documented proceduresprocedures
17
Sự phân phối các KPA trong các mức
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
Level 1
No KPAs, reference onlyNo KPAs, reference only
19
CMM Level 1
Đặc điểm• Hiệu quả bị chi phối bởi sự cạnh tranh và sự nhiệt tình• Chất lượng lệ thuộc vào cá nhân, và không ổn định, thường
bỏ qua các tín hiệu báo nguy cơ• Các tiến trình xử lý không được định nghĩa, thường trể hạn
IN OUT
Initial
Level 2
Disciplined processDisciplined process
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
1. Requirement Management
2. Software Project Planning
3. Software Project Tracking and Oversight
4. Software Subcontract Management
5. Software Quality Assurance
6. Software Configuration Management
1. Requirement Management
2. Software Project Planning
3. Software Project Tracking and Oversight
4. Software Subcontract Management
5. Software Quality Assurance
6. Software Configuration ManagementKey
Pro
cess
Are
as
21
CMM Level 2
Đặc điểmĐặc điểm• Các tiến trình được lập sưu liệu và tuân thủ thực hiện• Có kế thừa kinh nghiệm từ các dự án đã thành công• Hướng vào dự án• Có chính sách khuyến khích áp dụng phổ biến các tiến trình
đã được định nghĩa tốt
IN OUT
Milestones
Repeatable
Level 3
Standard, consistent Standard, consistent processprocess
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
1. Organization Process Focus
2. Organization Process Definition
3. Training Program
4. Integrated Software Management
5. Software Product Engineering
6. Intergroup Coordination
7. Peer Reviews
1. Organization Process Focus
2. Organization Process Definition
3. Training Program
4. Integrated Software Management
5. Software Product Engineering
6. Intergroup Coordination
7. Peer Reviews
Key
Pro
cess
Are
as
23
CMM Level 3
Đặc điểm• Tiến trình làm phần mềm được quản lý và thực thi theo các
tiến trình đã được định nghĩa sẵn của tổ chức.• Vai trò và trách nhiệm trong tiến trình đã được mọi người
hiểu rõ• Hướng vào tổ chức (phối hợp giữa các dự án)• Software Engineering Process Group (SEPG) của tổ chức
đã được thiết lập
Milestones
IN OUT
Defined
Managed
Level 4
Disciplined processDisciplined process
Standard, consistent processStandard, consistent process
Predictable processPredictable process
Initial
Repeatable
Defined
Optimising
1. Quantitative Process Management
2. Software Quality Management
1. Quantitative Process Management
2. Software Quality ManagementKP
As
25
CMM Level 4
Đặc điểm• Tập trung vào việc quản lý chất lượng sản phẩm và tiến
trình bằng các phương pháp thống kê đo lường chính xác để chỉ ra, đo lường và dự đoán trước các cải tiến.
Milestones
IN OUT
Managed
Level 5
Disciplined processDisciplined process
Standard, consistent processStandard, consistent process
Predictable processPredictable process
Initial
Repeatable
Defined
Managed
Optimising
Continuously improving Continuously improving processprocess 1. Defect Prevention
2. Technology Change Management
3. Process Change Management
1. Defect Prevention
2. Technology Change Management
3. Process Change ManagementKP
As
27
CMM Level 5
Đặc điểm• Các tiến trình và sản phẩm được tối ưu bằng sự liên tục cải
tiến dựa vào các tiến trình phân tích nguyên nhân-hậu quả.• Giảm tối đa các rủi ro, và bảo đảm chất lượng ổn định.
Milestones
IN OUT
Optimising
• Đây là tiêu chuẩn chất lượng cho các tiến trình thuộc lĩnh vực phần mềm.
Chất lượng: sự tối ưu trong hoàn cảnh thực tế bị giới hạn ở nguồn lực (chi phí, thời gian, trình độ nhân lực,…).
• Định nghĩa các yêu cầu chi tiết để cải tiến chất lượng.
• Đây là tiêu chuẩn chất lượng chung cho tất cả các chuyên ngành (industries).
• Chất lượng: sự hài lòng của các bên (cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức) có tham gia vào sự trao/nhận sản phẩm hoặc thông tin.
• Định nghĩa các yêu cầu tối thiểu để duy trì hệ thống chất lượng.
CMMCMMISO 9000:2000ISO 9000:2000
So sánh giữa CMM và ISO 9000
• Phương pháp khoa học (trong lĩnh vực phần mềm và quản lý) là nền tảng cho tất cả các hoạt động tạo ra chất lượng.
• Đặt ra các yêu cầu thay đổi và kiểm soát sự thay đổi có tổ chức để cải tiến hệ thống chất lượng.
• Các quy định chuẩn chi tiết, các mức chất lượng được định nghĩa dựa trên thống kê, kinh nghiệm và khuyến nghị của SEI.
• Con người là nền tảng của hệ thống chất lượng dựa trên sự cam kết thực hiện và các bằng chứng thực hiện để bảo đãm cho các chuẩn có hiệu lực.
• Yêu cầu tuân thủ một tập hợp các chuẩn để lặp lại (hoặc phổ biến) sự thành công đã có.
• Các quy định chuẩn tổng quát, hệ thống chất lượng được thiết lập ở mức độ nào là do kiến thức và kinh nghiệm của người tạo ra hệ thống đó.
CMMCMMISO 9000ISO 9000
So sánh giữa CMM và ISO 9000
30
Top Related