UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1725-… · hành...
Transcript of UỶ BAN NHÂN DÂNvanban.vpubnd.haiduong.gov.vn/FileUpload/2020/6/QDDI-2020-1725-… · hành...
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƢƠNG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày tháng 6 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
của Dự án “Nhà máy sản xuất đèn Led Ilsung Việt Nam” tại lô CN9 và một phần
lô CN8, cụm công nghiệp Nhân Quyền, xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang
của Công ty TNHH Ilsung Việt Nam
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy
sản xuất đèn Led Ilsung Việt Nam” tại Lô CN9 và một phần lô CN8, cụm công
nghiệp Nhân Quyền, xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã
được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 186/CV-CT
ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Công ty TNHH Ilsung Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
520/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự
án “Nhà máy sản xuất đèn Led Ilsung Việt Nam” (sau đây gọi là Dự án) của
Công ty TNHH Ilsung Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại Lô
CN9 và một phần lô CN8, cụm công nghiệp Nhân Quyền, xã Nhân Quyền,
2
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám
sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án. Quyết định này
thay thế cho Quyết định số 3926/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH Ilsung Việt Nam;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND huyện Bình Giang;
- Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lƣu Văn Bản
Phụ lục
CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
của Dự án “Nhà máy sản xuất đèn Led Ilsung Việt Nam” tại lô CN9 và một phần
lô CN8, cụm công nghiệp Nhân Quyền, xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang
của Công ty TNHH Ilsung Việt Nam
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Thông tin về dự án
1.1 Thông tin chung
- Chủ dự án: Công ty TNHH Ilsung Việt Nam.
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN9 và một phần lô CN8, CCN Nhân
Quyền, xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
- Địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH Ilsung Việt Nam tại lô CN8, CCN Nhân
Quyền, xã Nhân Quyền, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
1.2 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án
1.2.1. Phạm vi, quy mô
Tổng diện tích đất của dự án không thay đổi: 20.000m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng công trình: 11.974m2.
- Diện tích sân đường, hạ tầng kỹ thuật: 4.751m2.
- Diện tích cây xanh: 3.275m2.
1.2.2. Công suất của dự án
- Công suất hiện tại:
+ Đèn Led các loại: 5.300.000 sản phẩm/năm
+ Module: 3.400.000 sản phẩm/năm
- Công suất sau khi mở rộng:
+ Sản xuất đèn Led các loại: 7.000.000 sản phẩm/năm;
+ Sản xuất modul: 4.000.000 sản phẩm/năm.
1.3 Các công trình xây dựng
Các công trình xây dựng của dự án đã được xây dựng hoàn thiện. Khi dự
án mở rộng nâng công suất, các công trình giữ nguyên không thay đổi, cụ thể
như sau:
- Các công trình chính: Nhà xưởng: 5.229m2; nhà kho: 5.314m
2.
2
- Các công trình phụ trợ: Nhà văn phòng (2 tầng): 602m2; nhà ăn + nhà vệ
sinh công nhân: 357m2; nhà bảo vệ + nhà bơm: 38m
2; bể ngầm + nhà xe: 292m
2;
mái che: 142m2.
- Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và hạ tầng kỹ thuật: Diện
tích cây xanh: 3.275m2; diện tích sân đường nội bộ: 4.751m
2; hệ thống xử lý
nước thải: 36 m2; hệ thống xử lý nước thải sản xuất: 85m
2; kho chứa rác thải:
50m2 (nằm trong nhà kho).
1.4 Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất của Dự án cơ bản không thay đổi so với báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được phê duyệt. Tuy nhiên, tại quy trình lắp ráp modul
đèn có bổ sung thêm thiết bị hàn tự động nhằm nâng cao năng suất của dự án.
a) Quy trình gia công, lắp ráp đèn led và modul đèn
Quá trình gia công láp ráp đèn led bao gồm các quy trình gia công, lắp ráp
phụ trợ như sau:
* Quy trình gia công đế đèn
Phôi đĩa nhôm dập đế làm sạch sơn tĩnh điện bán thành phẩm
đế đèn.
* Quy trình lắp ráp modul đèn
Nguyên liệu (bảng mạch) in kem hàn gắn linh kiện (chip) lò hàn
kiểm tra, hàn tụ, điện trở nối dây điện kiểm tra mạch modul dèn
hoàn chỉnh.
* Quy trình đúc nắp đèn bằng hạt nhựa
Nguyên liệu (hạt PE) phễu chứa nấu chảy, đúc kiểm tra bán
thành phẩm nắp đèn.
* Quy trình lắp ráp
Modul đèn lắp ráp vào đế đèn Lắp vào vỏ đèn kiểm tra cảm quan,
kiểm tra chức năng điện đóng gói, nhập hàng.
b) Quy trình làm sạch và sơn đế đèn
Đế đèn tẩy dầu mỡ rửa tẩy rỉ bề mặt rửa phốt phát hóa
rửa với nước sấy khô sơn tĩnh điện sấy làm nguội tự nhiên đề đèn
hoàn chỉnh.
Nguyên liệu và hóa chất sử dụng: Đế đèn chưa sơn; dung dịch tẩy rửa NaOH;
nước, dung dịch tẩy rỉ bề mặt H2SO4; dung dịch phốt phát kẽm, sơn tĩnh điện.
2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án.
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
3
- Bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển vật liệu, máy móc; khí thải từ quá
trình lắp ráp thiết bị.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân kỹ thuật.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn trong quá trình lắp ráp.
- Tiếng ồn, độ rung do hoạt động vận chuyển, thiết bị công cụ lắp ráp.
b) Giai đoạn vận hành
- Bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, chất
thải; bụi, khí thải từ hoạt động đi lại của công nhân; bụi, khí thải từ quá trình sản
xuất: Khí thải hàn phat sính từ công đoạn lắp ráp modul; bụi, khí thải từ quá
trình sơn tĩnh điện đế đèn; hơi nhựa, bụi từ quá trình đúc nhựa; bụi, khí thải từ
hoạt động nấu ăn.
- Nước thải: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân; nước thải từ
hoạt động sản xuất; nước mưa chảy tràn.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn trong quá trình sản
xuất; chất thải nguy hại từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt.
- Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận tải.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
- Nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân kỹ
thuật: Lưu lượng phát sinh là 1,35m3/ngày. Nước thải chứa các chất cặn bã, các
chất lơ lửng, các chất hữu cơ (COD, BOD); Các chất dinh dưỡng (N, P) và các
vi sinh vật.
b) Giai đoạn vận hành
- Nước thải sinh hoạt: Lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 35
m3/ng.đêm. Tính chất nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất
lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các
vi sinh vật.
- Nước thải sản xuất: Gồm nước làm mát máy đúc nhựa, nước làm sạch
trước khi sơn, nước từ quá trình dập bụi sơn:
+ Nước làm mát máy đúc nhựa: 660 lít/ngày. Toàn bộ lượng nước này
thất thoát do bay hơi. Nước được sử dụng tuần hoàn và không thải vào môi
trường tiếp nhận.
+ Nước làm sạch trước khi sơn: Tổng lượng phát sinh khoảng 22,45m3/ngày.
Nước thải có đặc tính mang tính axit, hàm lượng cặn, COD, kim loại cao.
+ Nước thải từ quá trình dập bụi sơn: Nước sử dụng tuần hoàn, thải ra với
tần suất 3 tháng/lần với lưu lượng 10m3/lần (4m
3/lần đối với buồng phun sơn
4
nước; 6m3/lần đối với phương pháp sơn khô). Đặc tính của nước thải là có hàm
lượng cặn sơn, COD, BOD cao.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
- Bụi phát sinh chủ yếu từ hoạt động vận chuyển và từ hoạt động tháo dỡ
máy móc ra khỏi hộp, lau chùi máy móc.
b) Giai đoạn vận hành
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, bốc dỡ
hàng hóa và từ các phương tiện đi lại của công nhân: Thành phần phát sinh chủ
yếu là bụi, CO, SO2, NOx,VOC.
+ Nồng độ phát sinh của các phương tiện vận chuyển từ điểm cách vị trí
phát thải 20m trong thời gian 8 giờ: Bụi: 0,29mg/m3; CO: 0,95mg/m
3; SO2:
0,07mg/m3; NO2: 4,71mg/m
3; VOC: 0,26mg/m
3.
+ Nồng độ phát sinh của các phương tiện đi lại của công nhân từ điểm cách
vị trí phát thải 20m trong thời gian tan ca khoảng 15 phút /ngày: Bụi: 0,45mg/m3;
CO: 75,62mg/m3; SO2: 0,15mg/m
3; NO2: 1,13mg/m
3; VOC: 11,33mg/m
3.
- Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất:
+ Khí thải từ quá trình hàn lắp ráp modul: Hơi nóng phát sinh từ máy hàn
tự động; Khí thải phát sinh từ hàn bằng tay. Nồng độ các chất phát sinh trong
thời gian 8 giờ làm việc cụ thể: Hơi thiếc: 8,27mg/m3; CO: 0,29 mg/m
3; Nox:
0,35 mg/m3.
+ Bụi từ quá trình sơn tĩnh điện khô: Nồng độ bụi phát sinh trong thời
gian 8 giờ làm việc là 623,21mg/m3.
+ Khí thải từ quá trình sơn ướt: Nồng độ khí thải phát sinh trong thời gian
8 giờ làm việc của isobutanol 266 mg/m3; nồng độ của xylen 533 mg/m
3.
+ Khí thải phát sinh từ hoạt động của lò sấy sau khi sơn: Nồng độ HC
trong thời gian 8 giờ làm việc 3,89mg/m3.
+ Khí thải phát sinh từ hoạt động đúc nhựa (nắp đèn): Thành phần khí thải
là etylen với nồng độ phát sinh trong thời gian 8 giờ làm việc là 3,3mg/m3.
- Khí thải từ hoạt động nấu ăn: Thành phần chủ yếu là CO2 với tải lượng
phát sinh là 45,24kg/ngày.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
Chất thải rắn từ quá trình lắp ráp: Gồm nhựa, nylon (che phủ): 10 -15kg/1
tháng; Palet gỗ: 100 -150kg/1 tháng; xốp: 20- 25kg/1 tháng; giấy vụn, bìa
carton:7-10kg/1 tháng.
b) Giai đoạn vận hành
5
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất
của dự án: đĩa đèn hỏng: 3.500 cái/năm; đầu mẩu dây diện: 1.100m/năm; palet
gỗ, bao bì hỏng: 250kg/năm; than hoạt tính: 2.250kg/năm.
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn lắp đặt máy móc gồm: Giẻ
lau dính dầu ước tính là 10kg/1 tháng; dầu mỡ thải ước tính 30lít dầu/1 tháng.
b) Giai đoạn vận hành
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:
Cặn sơn: 2.880kg/năm; bùn thải và bã lọc có thành phần nguy hại từ quá trình
xử lý nước thải: 660kg/năm; bao bì cứng thải bằng nhựa dính nhiễm thành phần
nguy hại : 576kg/năm; bao bì cứng thải bằng kim loại dính nhiễm thành phần
nguy hại: 150kg/năm; dầu động cơ, hộp số bôi trơn tổng hợp thải: 1.000 kg/năm;
các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị có các linh kiện điện tử (bóng
đèn led, bảng mạch, chip): 20 kg/năm; giẻ lau, găng tay dính nhiễm TPNH: 250
kg/năm; Pin, ắc quy thải: 30 kg/năm; chất thải y tế: 20kg/năm.
2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân kỹ thuật: Thành phần chủ yếu
là túi nilon đựng thực phẩm, bao bì, các chất hữu cơ dễ phân hủy gây mùi... khối
lượng phát là sinh 9kg/ngày.
b) Giai đoạn vận hành
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: thành phần
chủ yếu là các loại thực phẩm thừa, bao bì đựng thực phẩm, bao bì rách..., khối
lượng phát sinh 250kg/ngày.
- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: Thành phần chủ yếu là bùn hữu
cơ, khối lượng phát sinh khoảng 10m3/năm; bùn thải từ rãnh thoát nước mưa:
5m3/năm.
3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân: Sử dụng nhà vệ
sinh diện tích 65m2 có sẵn để xử lý.
b) Giai đoạn vận hành
- Nước thải sản xuất:
+ Nước làm mát: Được sử dụng tuần hoàn và không thải ra ngoài môi
trường.
6
+ Nước thải làm sạch trước khi sơn, nước thải xử lý bụi sơn: Được thu
gom vào hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý kết hợp lọc công
suất 25m3/ngày đêm để xử lý đạt mức A, giá trị Cmax với hệ số Kq=0,9;Kf=1,2
của QCVN 40:2011/BTNMT.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải: Nước thải bể tách mỡ bể điều hòa
bể điều chỉnh pH bể keo tụ, tạo bông bể lắng bể trung gian hệ lọc thô
và hấp phụ than hoạt tính hệ trao đổi ion bể xả xả ra ngoài môi trường.
Quy mô các hạng mục công trình: Bể tách mỡ: 30m3; bể điều hòa: 50 m
3;
bể chứa bùn: 11,32 m3; bể lắng: 7,45 m
3; bể trung gian: 2,84 m
3; bể xả: 3,02 m
3.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ
bộ bằng bể phốt (tổng thể tích 47 m3) cùng nước thải nhà ăn qua bể tách mỡ 2m
3
đi vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt chung bằng phương pháp vi sinh với
công suất 45 m3/ngày đêm để xử lý đạt mức A, giá trị Cmax với hệ số K=1,0
của QCVN 14:2008/BTNMT.
Quy trình công nghệ xử lý: Nước thải sinh hoạtbể gom bể tách cát
bể điều hòa bể thiếu khí bể MBBR 01 Bể MBBR 02 bể lắng bể lọc
hạt mang bể khử trùng, bể xả.
Quy mô các công trình: Bể tách cát 2,075m3; bể điều hòa 12,47m
3; bể
thiếu khí 6,88m3; bể MBBR 01 6,02m
3; bể MBBR 02 9,03m
3; bể lắng 4,472m
3;
bể lọc hạt mang 1,935m3; bể khử trùng xả thải 2,204m
3; bể bùn 5,16m
3.
3.2. Về xử lý bụi, khí thải
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
- Lập kế hoạch lắp đặt, vị trí lắp đặt; bốc dỡ nguyên liệu vào khu vực quy
định; trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.
b) Giai đoạn vận hành
- Đối với các phương tiện vận chuyển: Sử dụng các xe vận chuyển đảm bảo
chất lượng đạt tiêu chuẩn của Cục đăng kiểm; định kỳ bảo dưỡng theo đúng quy
định; điều tiết, hạn chế tốc độ xe trong khu vực dự án; duy trì mật độ cây xanh.
- Đối với hoạt động sơn khô: Bố trí khu vực sơn riêng biệt, dây chuyền
sơn tự động; trang bị sơn trong buồng kín; lắp đặt hệ thống thu hồi bụi bằng tháp
dập bụi nước, thu hồi khí thải vào hệ thống rửa khí bằng nước và hấp phụ bằng
than hoạt tính cùng với các loại khí thải khác. Nguyên lý hoạt động của hệ thống
thu hồi, dập bụi:
Bụi sơn đường ống hút thiết bị thu dập bụi bằng nước quạt hút
đường ống dẫn về hệ thống rửa khí bằng nước và hấp phụ bằng than hoạt tính.
Thông số kỹ thuật của thiết bị dập bụi bằng nước: số lượng 2 cái; kích
thước H 3.900mm, D1.600mm. Bồn chứa nước hấp thụ: số lượng 2 cái; L
1.400m m, R 500mm, H 1.050mm. Bơm nước hấp thụ: số lượng 2 cái; công
suất: P = 1,5 kW, Q = 36 m3/h. Quạt hút: số lượng 2 cái; công suất: P = 5,5 kW,
7
Q = 10.975 m3/h , tốc độ 1.400 vòng/phút. Đầu đo pH: 2 cái. Đường ống dẫn về
hệ thống rửa khí bằng nước và hấp phụ bằng than hoạt tính: ống kẽm tròn
D250mm.
- Đối với khí thải từ buồng sơn ướt, từ hệ thống sơn khô (sau tháp dập bụi
sơn bằng nước, từ lò sấy sau sơn), từ các bể rửa: Trang bị hệ thống quạt hút,
đường ống để đưa khí thải về hệ thống rửa khí bằng nước và hấp phụ bằng than
hoạt tính sau đó thải ra ngoài môi trường. Nguyên lý hoạt động của hệ thống
Khí thải ống dẫn quạt hút đường ống chính hệ thống rửa khí
bằng nước và hấp phụ than hoạt tính ống thải
Thông số kỹ thuật của hệ thống rửa khí bằng nước và hấp phụ bằng than
hoạt tính: Đường ống dẫn chung là ống tròn, mạ kẽm D500; hệ thống rửa khí
bằng nước và hấp phụ bằng than hoạt tính: bằng thép, chiều cao 5.830mm;
đường kính lớn nhất D3000mm; điểm nhỏ nhất D1500mm; bể chứa nước tuần
hoàn: chế tạo bằng thép đặt ngay chân thiết bị, kích thước
3.000x1.500x1.200mm; Than hoạt tính: Bố trí 1 lớp than với khối lượng 500kg;
Quạt hút tổng: công suất: 40.000 m3/h – 70.000m
3/h; xuất xứ: Hàn Quốc; số
lượng 1 cái; đường ống thải: ống kẽm D500mm.
Chất lượng khí thải: đạt QCCP của QCVN 19: 2009/BTNMT với Kp =1;
Kv = 1; QCVN20:2009/BTNMT.
- Đối với khí thải từ khu vực hàn tự động và hàn tay: Tiến hành thu gom
vào hệ thống tháp hấp phụ than hoạt tính để xử lý trước khi thải ra môi trường.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống:
Khí thải hàn loa thu, ống dẫn quạt hút đường ống chính tháp
hấp phụ than hoạt tính.
Thông số kỹ thuật của hệ thống: Đường ống thu gom khí từ các vị trí hàn
tay: ống mềm D150mm; số lượng 26 vị trí tương ứng với 26 đường ống và loa thu;
đường ống dẫn khí từ máy hàn tự động ống kẽm tròn D150mm; đường ống gom
chung để vào tháp hấp phụ: ống tròn kim loại kích thước D600mm; tháp hấp
phụ: được chế tạo bằng thép, kích thước 2.800x1.400x3.050mm; than hoạt tính:
bố trí 2 lớp than hoạt tính với khối lượng 1.725kg than; quạt hút tổng: công
suất: 23.000 m3/h; xuất xứ: Hàn Quốc; số lượng 1 cái; đường ống thải: ống tròn
D300mm.
Chất lượng khí thải: đạt QCCP của QCVN19:2009/BTNMT mức B với
Kp = 0,9; Kv=1.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí 3 thùng loại 60 lít, có lắp đậy để thu gom
sau đó thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
8
- Chất thải rắn khác (thùng gỗ, xốp, nilon...): Được thu gom, phân loại và
lưu giữ tạm trong kho. Khi giai đoạn lắp đặt máy móc hoàn thành, đối với chất thải
có thể tái chế sẽ bán lại cho đơn vị thu mua; Đối với chất thải không tái chế sẽ tiến
hành thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
b) Giai đoạn vận hành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Trang bị 10 thùng loại 20 lít đặt tại khu vực văn
phòng, nhà xưởng; trang bị 3 thùng lớn thể tích 200 lít/thùng có lắp đậy đặt tại
khu vực tập trung tạm thời (giáp nhà vực nhà xe) để tập trung rác từ các thùng
nhỏ. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Bùn từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, bùn từ bể phốt định kỳ thuê
đơn vị có chức năng hút, vận chuyển và xử lý theo quy định với tần suất 3 – 6
tháng/lần.
- Chất thải rắn công nghiệp: Trang bị 5 thùng chứa thể tích 100 lít/thùng
tại các khu vực phát sinh. Kho chứa diện tích 30m2. Khu vực được ngăn cách
với các khu vực khác bằng các vách tường, có cửa riêng biệt. Ký hợp đồng thu
gom, vận chuyển với các đơn vị chức năng.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải
nguy hại
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát sinh được thu gom vào 2 thùng chứa
có nắp đậy loại 120 lít đặt ở khu thi công. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng thu
gom, vận chuyển và xử lý.
b) Giai đoạn vận hành
Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về kho chứa CTNH có
diện tích 20 m2. Khu vực này được ngăn cách với các khu vực khác bằng vách
tường, có biển báo, mã số chất thải nguy hại rõ ràng. Ký hợp đồng với các đơn
vị có chức năng đến thu gom, xử lý theo đúng quy định. Tần suất 3 tháng/lần.
3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
Lập kế hoạch lắp đặt và vị trí lắp đặt; Lắp đặt các đèn báo, tín hiệu; khi
tháo dỡ máy móc công nhân kỹ thuật được trang bị bảo hộ cá nhân, thực hiện
các thao tác nhẹ nhàng và có tấm lót sàn.
b) Giai đoạn vận hành
Lắp đặt đệm cao su, lò xo chống rung đối với các thiết bị, máy móc. Kiểm
tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt; kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết và cho
dầu bôi trơn theo định kỳ. Đầu tư thiết bị, máy móc hiện đại.
3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
a) Giai đoạn lắp đặt máy móc
9
- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Cấm hút thuốc tại công trường; lắp đặt
thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ
ngắn mạch và ngắn mạch chạm đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị
an toàn điện và có biện pháp thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy
lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.
- Phòng ngừa sự cố mất an toàn lao động và an toàn giao thông: Trang bị
đầy đủ bảo hộ lao động; phối hợp với cơ sở y tế địa phương sẵn sàng hỗ trợ khi
có sự cố tai nạn xảy ra; bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận
chuyển vào giờ cao điểm.
b) Giai đoạn vận hành
- Phòng chống cháy nổ:
+ Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa cháy và phổ biến đến
toàn thể công nhân trong nhà máy:
+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy
ra. Các phương án phải được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy
tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành.
+ Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương
tiện PCCC trên cơ sở TCVN và QCVN hiện hành.
+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên
trong nhà máy mỗi năm; đào tạo cán bộ công nhân viên của Công ty sử dụng các
bình chữa cháy cầm tay.
+ Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các hạng mục, công trình trong nhà
máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì và được đặt ở những vị trí thích
hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.
- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn lao động: Tổ chức các lớp
huấn luyện về vệ sinh và an toàn lao động, lập bảng hướng dẫn, nội quy vận
hành thiết bị, máy móc; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc thiết bị;
định kỳ khám bệnh cho công nhân 1 lần/năm và phối hợp với y tế địa phương để
kịp thời cấp cứu khi có tai nạn; trang bị dụng cụ bảo hộ lao động: găng tay, giầy,
ủng, quần áo, khẩu trang cho công nhân.
- Ứng phó và khắc phục sự cố hư hỏng trạm xử lý nước thải tập trung:
Nhận chuyển giao và đào tạo nhân lực để vận hành trạm xử lý nước thải
theo hướng dẫn của nhà cung cấp hệ thống và thiết bị; vận hành trạm xử lý nước
thải theo đúng quy trình kỹ thuật; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị;
luôn dự trữ các thiết bị có nguy cơ hỏng cao để kịp thời thay thế khi hỏng hóc;
bố trí công nhân chịu trách nhiệm vận hành liên tục theo dõi, ghi chép vào sổ
nhật ký vận hành đối với từng hệ thống, khi phát hiện sự cố báo cáo ngay với
người chủ quản để đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời. Định kỳ quan trắc chất
lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý nước thải để sớm phát hiện các sự cố.
Khi gặp sự cố tại các hệ thống xử lý nước thải sản xuất, Công ty tiến hành lưu
10
giữ nước trong các bể tách mỡ (30m3); bể điều hòa (50m
3) để khắc phục. Trong
trường hợp sự cố kéo dài vượt qua sức chứa của các bể, Công ty lập tức cho
dừng hoạt động để sửa chữa, khắc phục. Khi gặp sự cố tại hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt nước thải phải được bơm vào 2 téc chứa dự phòng thể tích
20m3/tec; thuê đơn vị chức năng xử lý.
- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải:
+ Các biện pháp phòng ngừa sự cố: Trang bị thiết bị dự phòng như bơm
dự phòng, quạt hút dự phòng; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị; tiến hành
kiểm tra toàn bộ các thiết bị trước mỗi ca làm việc; nhân viên vận hành hệ thống
phải thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị, kịp thời báo cáo khi hư hỏng;
tiến hành đo kiểm chất lượng khí thải định kỳ 3 tháng/lần và theo yêu cầu của
nhà quản lý trước khi thải ra ngoài môi trường.
+ Các biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra: Lập tức kiểm tra nguyên nhân
gây sự cố; sử dụng các thiết bị dự phòng; thông báo cho phụ trách xưởng, tổ cơ
điện hỗ trợ khắc phục sự cố; trong trường hợp không thể khắc phục sự cố ngay
lập tức báo cáo lên cấp quản lý để điều chỉnh việc sản xuất tại công đoạn xảy ra
sự cố này cho phù hợp đồng thời thuê đơn vị xây lắp đến khắc phục sự cố.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án:
- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 45m3/ngày đêm.
- Hệ thống xử lý nước thải sản xuất công suất 25m3/ngày đêm.
- Hệ thống thu hồi và xử lý khí thải hàn;
- Hệ thống thu hồi và xử lý khí thải từ hoạt động sơn ướt, sơn khô, bể rửa.
- Kho chứa rác thải sản xuất: 01 kho diện tích 30m2, kho chứa rác thải
nguy hại: 01 kho diện tích 20m2.
5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án
Môi trường không khí được Công ty thực hiện trong báo cáo quan trắc
môi trường lao động của Công ty với tần suất theo quy định.
a) Giám sát môi trường khí thải:
- 01 Ống thoát từ hệ thống thu hồi và xử lý khí thải hàn
+ Thông số quan trắc: lưu lượng, bụi, CO, Nox, SO2, hơi thiếc.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN19:2009/BTNMT mức B với Kp=1; Kv =1.
+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
- 01 điểm tại Ống thoát sau hệ thống rửa khí và hấp phụ than hoạt tính (từ
các chuyền sơn ướt, sơn khô, bể tẩy rửa).
+ Thông số quan trắc: Lưu lượng, bụi, Xylen, isobutanol.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN20:2009/BTNMT; QCVN19:2009/BTNMT
mức B với Kp=1; Kv =1
11
+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
b) Giám sát môi trường nước thải:
- Nước thải sinh hoạt: 01 điểm sau hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
thông số: pH, BOD5, TSS, TDS, Sunfua, Amoni, Nitrat, dầu mỡ động thực vật,
tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat, coliforms; Quy chuẩn áp dụng:
QCVN14:2008/ BTNMT mức A với K=1.
- Nước thải sản xuất: 01 điểm sau hệ thống xử lý nước thải sản xuất;
Thông số: pH, TSS, COD, BOD5, Ntổng, Ptổng, S2-
, Fe, Mn, Zn, Cu, Pb, Cr, Dầu
mỡ khoáng; Quy chuẩn so sánh: QCVN40:2011/ BTNMT mức A với Kq = 0,9;
Kf =1,2
- Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
c) Giám sát bùn thải
01 mẫu bùn thải của HTXL nước thải sản xuất; thông số: AS, Ba, Ag, Cd,
Pb, Co, Zn, Ni, Se, Hg, Cr6+
, CN-; Quy chuẩn: QCVN 50:2013/BTNMT.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng
- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến
Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20
ngày làm việc.
- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường hợp
các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật./.