UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ...

9
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày tháng 5 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa của Công ty TNHH Phương Linh. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật BVMT; Căn cứ Thông tư số 25/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Căn cứ Quyết định số 4116/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa; Theo kết luận tại Hội nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa của Công ty TNHH Phương Linh họp ngày 04/3/2020; Xét nội dung báo cáo ĐTM của Dự án nêu trên đã đ- ược chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số 78/CVMT-MT ngày 12/3/2020 của Công ty TNHH Phương Linh; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 405/Tr- STNMT ngày 06/5/2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Dưỡng lão Phúc Thịnh của Công ty TNHH Phương Linh (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chính tại phụ lục kèm theo Quyết định này. Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:

Transcript of UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ...

Page 1: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-UBND Thanh Hoá, ngày tháng 5 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng

Trung tâm Dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh,

thành phố Thanh Hóa của Công ty TNHH Phương Linh.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ

quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi

hành Luật BVMT;

Căn cứ Thông tư số 25/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ

Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định

số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung

một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo

vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Căn cứ Quyết định số 4116/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Chủ tịch

UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Trung tâm

dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh

Hóa;

Theo kết luận tại Hội nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi

trường (ĐTM) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã

Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa của Công ty TNHH Phương

Linh họp ngày 04/3/2020; Xét nội dung báo cáo ĐTM của Dự án nêu trên đã đ-

ược chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số 78/CVMT-MT ngày 12/3/2020 của

Công ty TNHH Phương Linh;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 405/Tr-

STNMT ngày 06/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư

xây dựng Trung tâm Dưỡng lão Phúc Thịnh của Công ty TNHH Phương Linh

(sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại xã Đông Tân và xã Đông Lĩnh, thành

phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chính tại phụ lục kèm theo

Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:

Page 2: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

2

1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường của dự án để niêm yết công

khai theo quy định của phát luật.

2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

3. Vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; Lập hồ sơ đề nghị

kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án theo quy

định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám

sát việc thực hiện các yêu cầu bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Giám đốc Công ty TNHH Phương Linh

và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định

này./.

Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH

- Như Điều 4 QĐ; PHÓ CHỦ TỊCH - Bộ TN&MT (để báo cáo);

- Sở TN&MT (10 bản);

- Các ngành có liên quan; - Lưu: VT, Pg NN.

Nguyễn Đức Quyền

Page 3: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

Phụ lục

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân

và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa của Công ty TNHH Phương Linh

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /5/2020

của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. Thông tin chung dự án:

Dự án “Đầu tư xây dựng Trung tâm Dưỡng lão Phúc Thịnh tại xã Đông Tân

và xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa của Công ty TNHH Phương Linh”.

- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phương Linh

+ Đại diện: Đỗ Công Luận;

+ Chức vụ: Giám đốc.

+ Số điện thoại: 0237 6252 586

+ Trụ sở giao dịch: Số 31 Phố Đinh Công Tráng, phường Ba Đình, thành

phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

- Phạm vi,Quy mô, công suất dự án:

+ Phạm vi dự án: Tổng diện tích khu đất dự án khoảng 34.985,6 m2.

+ Quy mô dự án gồm: Nhà điều hành và nhà dưỡng lão cao 05 tầng (diện

tích xây dựng khoảng 2.698m2); Nhà đón tiếp cao 01 tầng (diện tích khoảng

485m2); 08 nhà nghỉ dưỡng cao cấp cao 02 tầng (diện tích khoảng 1.464m2);

Nhà dịch vụ và chăm sóc sức khỏe cao 03 tầng (diện tích khoảng 866m2); nhà

chuyên gia và cán bộ cao 09 tầng (diện tích khoảng 1.053m2); Nhà tang lễ cao

01 tầng (diện tích khoảng 311m2); Nhà cầu cao 01 tầng (diện tích khoảng

226m2); Nhà kỹ thuật cao 01 tầng (diện tích khoảng 329m2); Nhà giặt là cao 01

tầng (diện tích khoảng 206m2); Nhà phụ trợ 1 cao 01 tầng (diện tích khoảng

375m2); Nhà phụ trợ 2 cao 01 tầng (diện tích khoảng 225m2); Nhà tâm linh cao

01 tầng (diện tích khoảng 866m2); các hạng mục hạ tầng kỹ thuật gồm san nền,

hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước, các hạng mục công trình phụ trợ khác.

2. Các tác động môi trường chính của dự án

* Giai đoạn thi công xây dựng:

2.1. Quy mô, tính chất của nước thải:

- Nước thải sinh hoạt công nhân phát sinh khoảng 5,7 m3/ngày, trong đó:

Nước thải vệ sinh khoảng 2,16m3/ngày; nước thải tắm rửa khoảng 3,3m3/ngày;

nước thải từ quá trình ăn uống 0,24 m3/ngày; nước thải rửa máy móc phát sinh

khoảng 7 m3/ngày; nước thải từ quá trình vệ sinh máy móc thiết bị thi công…

phát sinh khoảng 2 m3/ngày.

- Nước thải chủ yếu chứa thành phần: chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu

cơ, dầu mỡ, Coliform,…

2.2. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

- Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình đào đắp; phương tiện thi công;

phương tiện vận chuyển; trút đổ nguyên vật liệu: Theo tính toán nồng độ bụi,

Page 4: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

2

khí thải tác động trong phạm vi khu đất xây dựng dự án và dọc tuyến đường

vận chuyển; thành phần chủ yếu là bụi, SO2; NOx; CO.

2.3. Quy mô tính chất của chất thải rắn thông thường:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh khoảng 55,0 kg/ngày chủ yếu là thức

ăn thừa, túi nilon, giấy, bìa catton, nilong, vỏ chai nhựa, vỏ hộp...

- Chất thải xây dựng gồm: đất bóc phong hóa, đất đào thừa có tổng khối

lượng là 22.229,89 tấn; chất thải rắn từ quá trình xây dựng như cát, đất, đá,

bao… khoảng 89,64 tấn.

2.4. Quy mô tính chất của chất thải nguy hại:

+ Chất thải rắn nguy hại gồm: giẻ lau chùi máy móc, vỏ chai đựng dầu

nhớt, pin, ắc quy, nhựa,.... khối lượng khoảng 3,0 kg/tháng.

+ Chất thải lỏng nguy hại là dầu thải, phát sinh khoảng 340,0 lít cho toàn

bộ thời gian thi công.

* Giai đoạn vận hành:

2.1. Quy mô, tính chất của nước thải:

- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh tại dự án là 206,6 m3/ngày. Trong

đó: Nước thải từ quá trình tắm rửa, giặt giũ là: 82,64 m3/ngày; Nước thải từ nhà

ăn là: 82,64 m3/ngày; Nước thải từ nhà vệ sinh là: 41,32 m3/ngày. Nước thải

chủ yếu chứa thành phần: chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ, dầu mỡ,

Coliform,…

- Nước mưa chảy tràn theo tính toán là khoảng 2.060m3/ngày.

2.2. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

- Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình phương tiện ra vào trung tâm,

hoạt động nấu nướng từ bếp ăn, hoạt động máy phát điện dự phòng, mùi và khí

thải từ hệ thống xử lý và khu vực tập kết rác thải.

- Thành phần chủ yếu là bụi, SO2; NOx; CO, và các mùi hữu cơ khác.

2.3. Quy mô tính chất của chất thải rắn thông thường:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh khoảng 650 kg/ngày chủ yếu là thức

ăn thừa, nhựa, giấy, bìa catton, nilong, vỏ chai nhựa, vỏ hộp...

2.4. Quy mô tính chất của chất thải nguy hại:

Khối lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh trong giai đoạn hoạt động

được ước tính như sau:

TT Tên chất thải Mã CTNH Khối lượng phát sinh

(kg/năm)

1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng 16 01 06 24

2 Găng tay, giẻ lau dính dầu mỡ 18 02 01 6

3 Hộp mực in thải 08 02 04 12

4 Pin ắc quy thải 16 01 12 36

5 Dầu động cơ thải 17 02 03 60

2.5. Một số tác động khác như: tác động kinh tế xã hội, tác động do rủi

Page 5: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

3

ro, sự cố môi trường.

3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

* Giai đoạn xây dựng

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:

- Nước thải từ quá trình tắm giặt được thu gom và xử lý tại 01 hố lắng có

thể tích 4,0m3 (kích thước 2mx2mx1m). Nước thải sau đó thoát ra hệ thống

thoát nước khu vực.

- Nước thải từ nhà ăn được thu gom lại và dẫn vào 01 bể gạn dầu mỡ tại

khu vực lán trại (dung tích bể xây dựng 1,0m x 1,0m x 1,0m) để lắng gạn dầu

mỡ trước khi thải ra ngoài môi trường. Phần váng dầu mỡ được đưa đi xử lý

cũng với chất thải nhà vệ sinh.

- Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh

lán trại thi công có thể tích 17,5m3 (kích thước 2mx2,5mx3,5m), hợp đồng

Công ty TNHH Một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa

thông hút định kỳ 03 ngày/lần và đưa đi xử lý theo đúng quy định.

* Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải xây dựng:

Nước thải xây dựng được thu gom về hệ thống 01 bể lắng có dung tích

khoảng 10,0 m3 (kích thước 2mx2mx2,5m) cùng với nước thải rửa lốp bánh xe

(vị trí hố lắng bố trí gần cổng ra vào dự án), trước khi thải ra hệ thống thoát

nước chung của dự án.

3.2. Về bụi, khí thải:

- Tại công trường xây dựng: Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy

định, phun nước giảm thiểu bụi đất, cát với tần suất 02 lần/ngày và có thể tăng

nếu phát sinh nhiều bụi. Các máy móc, thiết bị thi công phải đăng kiểm đạt chất

lượng đảm bảo về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Sử dụng hàng rào tôn

cao 2,5m xung quanh khu vực thi công; căng lưới các hạng mục cao tầng. Thi

công theo đúng quy trình kỹ thuật, áp dụng biện pháp thi công tiên tiến.

- Đối với hoạt động vận chuyển: Phương tiện vận chuyển phải được đăng

kiểm đạt chất lượng đảm bảo về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; được

che phủ kín bạt thùng xư; chở đúng tải trọng quy định. Thường xuyên quét dọn

và phun nước giảm bụi khu vực đường quốc lộ 45 và các đường dân sinh qua

hai xã Đông Tân và Đông Lĩnh (tần suất 02 lần/ngày). Điều tiết xe vận chuyển

phù hợp không ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt, đặc biệt là giờ cao điểm.

Bố trí khu vực rửa xe ra vào công trường tại cổng ra vào dự án.

- Khu vực tập kết nguyên vật liệu phải được che chắn, tại vị trí cuối

hướng gió, cách xa Bệnh viên Đa khoa Phúc Thịnh và Công ty CP Xây dựng

Nông nghiệp Thanh Hóa. Khu vực tập kết chất thải được được che chắn, lu lèn

sau mỗi lần đổ thải, bố trí hệ thống cống thoát nước.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

công nghiệp thông thường:

* Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt thông thường

- Phân loại rác thải sinh hoạt ngay tại nguồn:

Page 6: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

4

- Rác thải sinh hoạt thông thường được thu gom vào 04 thùng đựng rác

thể tích 30 lit có nắp đậy. Hằng ngày, hợp đồng với Công ty cổ phần môi

trường và công trình đô thị Thanh Hóa vận chuyển đi xử lý. Tuyệt đối không

được đốt, chôn hoặc đổ chất thải rắn xuống dưới hệ thống mương thoát nước;

- Rác thải sinh hoạt có thể tái chế thu gom riêng vào 01 thùng 120 lít đặt

tại lán trại và bán cho cơ sở thu gom phế liệu.

* Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn xây dựng thông thường

- Đối với chất thải rắn xây dựng, nguyên vật liệu rơi vãi, hư hỏng (đất,

đá, cát,…) phát sinh trong quá trình thi công được vận chuyển về bãi thải.

- Đối với chất thải khác như: Bao bì, sắt thép thừa…có thể tận dụng tái

sử dụng hoặc bán phế liệu.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải

nguy hại:

- Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc phục vụ thi công tại khu vực dự án.

- Chất thải rắn nguy hại như giẻ lau dính dầu, pin, ắc quy,… được đơn vị

thi công và chủ cơ sở thu gom vào 01 thùng chứa chuyên dụng dung tích 50

lit/thùng có nắp đậy kín, dán nhãn mác theo đúng quy định đặt trong nhà kho

có diện tích 10m2.

- Chất thải lỏng nguy hại chủ yếu là dầu máy thải được chứa trong 03

thùng chứa dung tích 50 lit/thùng có nắp đậy kín, dán nhãn mác theo đúng quy

định để chứa đựng dầu nhớt thải, đặt trong nhà kho có diện tích 10m2.

- Hợp đồng với các đơn vị chức năng như Công ty CP Môi trường Việt

Thảo hoặc Công ty CP Môi trường Nghi Sơn để vận chuyển, xử lý chất thải

nguy hại.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:

* Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn: Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng

nhằm đảm bảo an toàn trong thi công và đảm bảo các quy chuẩn về môi trường.

Hạn chế tối đa các máy móc, phương tiện thi công hoạt động đồng thời, đảm

bảo nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

* Biện pháp giảm thiểu độ rung: Các phương tiện vận chuyển, máy móc

thi công phải đảm bảo độ rung nằm trong giới hạn cho phép QCVN

27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

* Giai đoạn vận hành

3.1. Về thu gom và xử lý nước thải:

* Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn gồm:

Nước mưa chảy tràn trên mái và trong khuôn viên được thu gom bằng hệ

thống đường ống BTCT đúc sẵn đường kính D400 dài 677m, đường ống D600

đi ngầm giữa lòng đường dài 185m. Nước mưa được chảy theo các đường ống

BTCT xung quanh nhà sau đó thoát ra mương thoát nước chung của khu vực.

Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí 25 ga thu (1,2mx1,2x1,2m) và 14 hố ga

thăm lòng đường (1,5mx1,5mx1,5m) là hố BTCT đúc sẵn.

Page 7: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

5

* Các biện pháp thu gom, xử lý nước thải:

- Nước thải vệ sinh: Được thu gom về các bể tự hoại bố trí tại các khu

nhà, sau đó theo đường ống thu gom D300 và D200 bằng BTCT về hệ thống xử

lý nước thải tập trung.

- Nước thải từ tắm rửa, giặt giũ: Được thu gom bằng hệ thống đường ống

thu gom BTCT D200 dẫn bể lắng có kích thước (bổ sung chất trợ lắng), sau đó

nước thải được đưa về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Nước thải từ hoạt động ăn uống: Được thu gom bằng hệ thống đường

ống dẫn về bể tách dầu mỡ xử lý sơ bộ có kích thước xây dựng 4mx5mx4,5m,

sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Nước thải được thu gom bằng các tuyến đường ống D300 dài 275m,

đường ống D200 dài 740m, bằng BTCT đúc sẵn dẫn về trạm xử lý nước thải

tập trung của dự án đặt tại phía Đông Nam khu đất dự án. Sử dụng hố ga thu

bằng BTCT đúc sẵn có kích thước 1,2mx1,2mx1,2m với số lượng 15 cái và hố

ga thăm nước bằng BTCT đúc sẵn có kích thước 1,5mx1,5mx1,5m với số

lượng 24 cái.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung: Có công suất 210m3/ngày với thông

số kỹ thuật như sau:

STT Tên công trình Thể tích xây

dựng (m3)

Kích thước

DxRxH

Kết cấu công

trình

1 Bể keo tụ 18 3m x 3m x 2m Bê tông cốt thép

2 Bể điều hòa 52,5 3,5m x 3m x 5m Bê tông cốt thép

3 Bể thiếu khí 52,5 3,5m x 3m x 5m Bê tông cốt thép

4 Bể hiếu khí 70,0 4m x 3,5m x 5m Bê tông cốt thép

5 Bể lắng 8,75 2m x 1,5m x 3m Bê tông cốt thép

6 Bể lọc sinh học 18,0 3m x 3m x 2m Bê tông cốt thép

7 Bể khử trùng 1,75 1m x 1m x 2m Bê tông cốt thép

8 Bể chứa bùn 18,0 3m x 3m x 2m Bê tông cốt thép

Nước thải sau hệ thống xử lý đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

3.2. Về bụi, khí thải:

- Thường xuyên quét dọn, vệ sinh và phun nước làm ẩm hàng ngày đối

với khu sân bãi và vỉa hè trong phạm vi của dự án. Bố trí bãi đỗ xe và đề ra nội

quy cho phương tiện ra vào trung tâm.

- Bố trí máy phát điện xa khu vực nghỉ dưỡng, sinh hoạt và làm việc.

- Các khu vực lưu giữ chất thải và hệ thống xử lý chất thải phải đảm bảo

yêu cầu kỹ thuật; thường xuyên được kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng. Định kỳ vận

chuyển xử lý chất thải và phun chế phẩm vi sinh tại các khu vệ sinh, tập kết

chất thải.

- Bố trí các cây xanh, cây cảnh trong khuôn viên, tại các tầng của các toà

nhà để điều hoà không khí và tạo không gian nghỉ dưỡng.

Page 8: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

6

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn

thông thường:

- Phân loại rác thải ngay tại nguồn theo quy định.

- Tại các toà nhà chức năng, bố trí thùng rác nhựa loại 20 lít ở mỗi tầng

để chứa rác thải sinh hoạt theo từng loại. Hàng ngày, được nhân viên vệ sinh

môi trường đưa về khu vực tập kết chất thải tập trung để đưa đi xử lý. Nhà kho

chứa rác có diện tích 15m2 đặt cạnh nhà tang lễ.

- Toàn bộ lượng rác thải được Chủ đầu tư hợp đồng với Công ty cổ phần

môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa vận chuyển về nơi xử lý, tần suất 1

lần/ngày.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải

nguy hại:

- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sinh hoạt như: bóng đèn

neon, pin, giẻ lau chứa dầu,...sẽ được thu gom riêng biệt vào các thùng, có ký

hiệu chất thải nguy hại rắn và chất thải nguy hại dạng lỏng; và lưu trữ trong nhà

kho rác có diện tích 15m2, được xây kín, có cửa ra vào, nền lát và các thùng

chứa chất thải được kê đặt cách mặt đất 20cm để hạn chế tối đa tác động ra bên

ngoài, vị trí cạnh nhà tang lễ, khi đạt khối lượng nhất định công ty sẽ hợp đồng

với Công ty Cổ phần Môi trường Nghi Sơn Thanh Hóa vận chuyển và đưa đi

xử lý đúng quy định theo định kỳ 06 tháng/lần.

3.5. Biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực khác:

Các biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn bao gồm:

- Các phương tiện ra vào trung tâm phải tắt máy, thực hiện theo hướng

dẫn vào khu bão đỗ xe theo quy định.

- Lập nội quy yêu cầu toàn bộ nhân viên, điều dưỡng, người nhà và

khách đến thăm thực hiện việc đi nhẹ, nói khẽ tránh ảnh hưởng đến người già.

- Thường xuyên bảo dưỡng các thiết bị, trồng cây xanh khuôn viên tạo

môi trường xanh sạch, lọc không khí và giảm ồn.

4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:

4.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng

- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần

* Giám sát môi trường không khí:

- Chỉ tiêu giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn tương đương, Bụi lơ lửng,

SO2, NO2, CO, NH3, H2S

- Vị trí giám sát:

+ K1: Khu vực cổng ra vào dự án. (x = 2191539, y = 578148)

+ K2: Khu vực thi công. (x = 2191598, y = 578186)

- Quy chuẩn áp dụng:

+ QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh.

Page 9: UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM · - Nước thải nhà vệ sinh dự kiến xây dựng 01 nhà vệ sinh tạm ngay cạnh lán trại thi công

7

+ QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất

độc hại trong không khí xung quanh.

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

+ QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn –

Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

+ Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT - Quyết định về việc ban hành 21

tiêu chuẩn vệ sin lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.

* Giám sát môi trường nước thải:

- Chỉ tiêu giám sát: pH, SS, BOD, Dầu mỡ, NH4+ theo N, NO3

-, PO43-,

Coliform.

- Vị trí giám sát: NT1: Nước tại hố lắng tạm (x = 2191606, y = 578080)

- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B, k = 1)

4.2. Giám sát chất lượng môi trường trong gian đoạn vận hành

- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.

* Giám sát môi trường không khí:

- Chỉ tiêu giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, tiếng ồn, tổng bụi lơ

lửng, SO2, CO, NO2, NH3, H2S.

- Vị trí giám sát:

+ K1: Khu nhà điều hành và dưỡng lão (x = 2191621, y = 578196)

+ K2: Khu xử lý nước thải tập trung và tập kết rác thải (x = 2191498, y =

578297)

- Quy chuẩn so sánh:

+ QCVN 05: 2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh.

+ QCVN 06: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số

chất độc hại trong không khí xung quanh.

+ QCVN 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

đối với khu vực đặc biệt.

+ QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn –

Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

* Giám sát môi trường nước thải:

- Chỉ tiêu giám sát: pH, TSS, BOD5, COD, NH4+, NO3-, PO4

3-, S2, dầu

mỡ động thực vật, Coliform, E.Coli

- Vị trí giám sát: Nước thải sau hệ thống xử lý (x = 2191520, y =

578303)

- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B)./.