3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức...

22
02/12/2014 1 KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: [email protected] Blog: www.thidlkt.wordpress.com 3 - Chính sách thuế quan trong TMQT Tariff Policy in International Trade CRITICAL THINKING QUESTIONS 1. Vì sao các nhà sản xuất nội địa rất quan tâm đến tỷ lệ bảo hộ thật sự? 2. Vì sao khi QG lớn đánh thuế NK thì thiệt hại về lợi ích KT lại nhỏ hơn so với QG nhỏ? 3. Vì sao các quốc gia trên thế giới vừa sử dụng thuế NK vừa thương lượng cắt giảm thuế? 4. Thế nào là thuế NK tối ưu? Khi nào áp dụng?

Transcript of 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức...

Page 1: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

1

KINH TẾ QUỐC TẾ

(INTERNATIONAL ECONOMICS)

ThS. Hồ Kim Thi

Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM

Email: [email protected]

Blog: www.thidlkt.wordpress.com

3- Chính sách thuế quan trong TMQT

Tariff Policy in International Trade

CRITICAL THINKING QUESTIONS

1. Vì sao các nhà sản xuất nội địa rất quan tâm đến tỷ lệ

bảo hộ thật sự?

2. Vì sao khi QG lớn đánh thuế NK thì thiệt hại về lợi ích KT

lại nhỏ hơn so với QG nhỏ?

3. Vì sao các quốc gia trên thế giới vừa sử dụng thuế NK vừa

thương lượng cắt giảm thuế?

4. Thế nào là thuế NK tối ưu? Khi nào áp dụng?

Page 2: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

2

Nội dung chính

1. Vai trò và các loại chính sách thuế trong TMQT

2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT

3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ SX nội địa thật sự

Vai trò của chính sách TMQT

• Chính sách TMQT: là một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu

và các công cụ mà các QG sử dụng nhằm điểu chỉnh các hoạt động TMQT,

phù hợp với lợi thế của mỗi QG trong từng thời kỳ nhằm đem lại lợi ích

cao nhất cho QG từ TMQT.

Chính sách TMQT

Chính sách về sản phẩm

Chính sách về thị trường

Chính sách hỗ trợ

Page 3: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

3

Các loại chính sách TMQT

Các loại chính sách TMQT

Chính sách TM tự do

Chính sách bảo hộ

Chính sách TMQT công

bằng

Chính sách thay thế SP

NK

Chính sách hướng về

XK

Chính sách SP TM chiến

lược

CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TMQT

Chính sách TMQT

Thu hẹp TMQT Mở rộng TMQT

Hạn ngạch NK Hạn chế XK tự nguyện

Trợ cấp NKTrợ cấp XK

Mở rộng NK tự nguyện (VIE)

Giá Lượng Giá Lượng

Thuế XKThuế NK

Page 4: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

4

1. Vai trò và các loại chính sách thuế trong TMQT

Thuế quan là một loại thuế đánh vào hàng hóa khi nó được vận chuyển

xuyên qua biên giới quốc gia.

Thuế quan

(Tariff)

Thuế Xuất khẩu

(Export tariff)

Thuế Nhập khẩu

(Import tariff)

THUẾ QUAN – Phân loại

Thuế quan

Đối tượng chịu thuế Mục đích đánh thuế Phương pháp đánh thuế

ThuếNK

Thuế XK

Thuế bảo hộ

Thuế dthu

Thuế số lượng

Thuế giá trị

Thuế hỗn hợp

Được áp dụng rộng rãi

- Đã bị loại bỏ ở các nước PT- Sd ở một số nước ĐPT với các mặt hàng xk truyền thống

Hàng NK

Hàng XK

Thuếquá cảnh

H giá trị ít, slg nhiều H có giá trị cao

Thuế số lượng có mức độ bảo hộ thấp hơn thuế giá trị khi xảy ra lạm phát

1. Vai trò và các loại chính sách TMQT

Page 5: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

5

2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT

Tác động của thuế nhập khẩu

Đối với

quốc gia nhỏ

X (tr.sp)

Qdx = 130 – Px

Qsx = 10 + Px

Px

(10.000đ)

Giá Pw = 30 USD, tỷ giá 1 USD=15.000 VNĐ

45

Qdx

60

0

Qsx

Qdx = 130 – 45=85 tr.sp Qsx = 10 + 45 = 55 tr.spNhập khẩu: Qdx - Qsx = 85-55 = 30 tr.sp

Nếu chính phủ đánh thuế 30%

58,5

Qdx = 130 – 58,5=71,5 tr.sp Qsx = 10 + 58,5 = 68,5 tr.spNhập khẩu: Qdx - Qsx = 71,5-68,5= 3 tr.sp

70

71.568,5

55 85

NK 30 tr.sp

X (tr.sp)

Px

(10.000đ)

45

Qdx

60

700

Qsx

58,5

• Tự cung tự cấp tại E

• Tự do TM: SX AB = 55 tr.sp, TD

là AC = 85 tr.sp, NK BC= 30 tr.sp

• Đánh thuế NK 30%, SX nội địa

GH=68,5 tr.sp, tăng 13,5 tr.sp;

NK HI = 3tr.sp, giảm 27 tr.sp.

E

A B

55

C

85

G H I

68,5 71,5

2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT Tác động của thuế nhập khẩu

NK 30 tr.sp

13.5

NK 3 tr SP

Page 6: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

6

X (tr.sp)

45

Qdx

60

700

Qsx

58,5

E

A B

55

C

85

G H I

Khi chưa có thuế:

SX giảm 15 tr.sp, NK tăng 30 tr.SP (do

không có lợi thế)

Nhà SX nội địa sẽ thiệt hại:

- Giá giảm từ 60 xuống 45: thu nhập giảm

- Lượng SX giảm 70 xuống 55: thu nhập

giảm

- Tổng thiệt hại của NSX (ABEF):

F

(10.000đ 937,52

15*55)(70

X (tr.sp)

45

Qdx

60

700

Qsx

58,5

E

A B

55

C

85

G H I

Bảo hộ SX nội địa:

Giá tăng 13,5 => SX nội địa mở rộng SX (AB ->GH, tăng thêm 13,5 tr.sp. X nhập khẩu giảm 27 tr.sp.

Tác động KT:

• Nhà SX tăng thu nhập do giá và qui mô SX tăng (ABGH)

• NTD bị thiệt hại do giá tăng và qui mô TD giảm (AGIC)

• CP tăng thu ngân sách (HILM) do thuế = 3x13,5 = 40,5 (10.000đ)

• QG bị thiệt hại về lợi ích kinh tế = (thiệt hại của NTD) – (lợi ích của NSX + lợi ích của CP) = 182,25 (10.00đ)

FF

L M

Page 7: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

7

2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT

Tác động của thuế nhập khẩu

Đốivới

quốcgialớn

• QG 1: Qdx = 150 – Px; Qsx = 10 + Px

• QG 2: Qdx = 70 – Px; Qsx = 10 + Px

• Px: USD; Qx: tr. sp

KT đóng:

Px =? Qx = ? ở mỗi quốc gia

Px

Qx

S1

D1

Quốc gia 1

70

800

Px

Qx

S1

D1

50

400

Thế giới

Px

Qx

S2

D2

30

400

Qdx = 150 – 50 = 100 tr.sp;Qsx = 10 + 50 = 60 tr.sp;NK = Qdx – Qsx = 100 – 60 = 40 tr.sp.

Qdx = 70 – 50 = 20 tr.sp;Qsx = 10 + 50 = 60 tr.sp;XK = Qsx – Qdx = 60 – 20 = 40 tr.sp

Quốc gia 2

20

6060

10060 20

60

60

S2

D1

Page 8: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

8

Px

Qx

S1

D1

Quốc gia 1

70

800

Px

Qx

S2

D1

50

400

Thế giới

Px

Qx

S2

D2

30

400

Quốc gia 2

20

6060

10060 70 90 20

60

QG1 đánh thuế 50% vào X

Qdx = 150 – 1,5 x 40 = 90 tr.sp;Qsx = 10 + 1,5 x 40 = 70 tr.sp;NK = Qdx – Qsx = 90 – 70 = 20 tr.sp

Qdx = 70 – 40 = 30 tr.sp;Qsx = 10 + 40 = 50 tr.sp;XK = Qsx – Qdx = 50 – 30 = 20 tr.sp

50

30

50

40

Px

Qx

S1

D1

Quốc gia 1

70

800

Px

Qx

S1

D1

50

400

Thế giới

Px

Qx

S2

D2

30

400

Quốc gia 2

20

6060

10060 70 90 20

60

QG1 đánh thuế 50% vào X

50

30

50

40

A B

60

G H

40

C F

K G

S2

D1

Page 9: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

9

1. NK đã làm tăng 10 tr.sp nội địa, NK giảm 20 tr.sp2. NSX tăng thu nhập:

3. Người tiêu dùng bị thiệt:

4. Ngân sách của CP tăng:

5. QG 1 bị thiệt hại về lợi ích KT: = 950-(650+200)=100 tr.USD)

Đối với Quốc gia 1

1. Thiệt hại SX

2. Thương mại thiệt hại:

Trong đó:

Đối với Quốc gia 2

Page 10: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

10

1. Tổng thu thuế NK của QG1 là = (60-40)*20=400 tr.USD.

Trong đó thu từ NTD nội địa là 200 tr.USD và thu từ nhà SX

QG2 là 200 tr.USD

=> QG 1 sẽ không bị thiệt hại mà còn được lợi ích về kinh tế

là 100 tr.USD

2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT

Tác động của thuế nhập khẩu

Dựa trên thiệt hại, QG 2 thực hiện trả đũa ở SP

Y. (phân tích cho SP Y, tương tự X)

Khi thực hiện trả đũa, các quốc gia phải tính

đến tỷ suất hay mức thuế NK được áp dụng để

QG không bị thiệt hại.

=> Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế

NK làm cho QG không còn bị thiệt hại.

2. Tác động của chính sách thuế quan đối với TMQT

Sự trả đũa và thuế NK tối ưu

Tỷ lệ thuế NK mà một trong hai QG sử dụng dẫn đến TMQT =0 được gọi là Thuế ngăn cản TM.

Page 11: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

11

Thuế nhập khẩu tối ưu và sự trả đũa

Bảo hộ là mức độ mà các nhà sản xuất nội địa và sản phẩm

của họ được bảo vệ khỏi sự cạnh tranh của thị trường thế giới,

tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất nội địa kinh doanh

ở thị trường trong nước và mở rộng ra thị trường nước ngoài.

3. Bảo hộ danh nghĩa và bảo hộ SX nội địa thật sự

(Nominal Tariff Rate and the Effective Rate Protection – NTR và ERP)

Page 12: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

12

160

40

20

160

40

20

Hỗ trợ của CP do thuế NK

Thuế NK

NSX NỘI ĐỊA NSX NƯỚC NGOÀI

Giá trịgia tăng

Chi phítrung gian

Công thức 1:

Page 13: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

13

Giả sửtoànbộ chi phítrunggiancủa NSX nộiđịalànguyênvậtliệu NK,

CP đánhthuế NK là 5%, cónghĩalà CP đãthulạicủa NSX nộiđịalà 8

USD.

Ta được: ERP=52−40

40x 100= 30%

Công thức 2:

• Kếthợpgiữathuếdanhnghĩavàthuếđốivớinguyênvậtliệu NK:

Côngthức

ERP =𝑡 −𝑎𝑖.𝑡𝑖

1 −𝑎𝑖x 100

ERP: Tỷlệbảohộthựcsự

t: thuếquandanhnghĩatínhtrên SP cuốicùngchưacóthuế

ai: tỷlệnguyênliệunhậptronggiátrị SP NK cuốicùng

ti: thuếtínhtrênnguyênvậtliệu NK

Page 14: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

14

Công thức 2:

ERP =𝑡 −𝑎𝑖.𝑡𝑖

1 −𝑎𝑖

x 100

• t#0, ai=0 thì ERP=t: NSX khôngnhậpnguyênvậtliệu, sửdụngnguyênvậtliệutrongnước. Bảohộthựcsựlàthuếdanhnghĩa.

• t#0, ai#0; ti=0: NSX nhậpnguyênliệunhưngkhôngbịđánhthuế=>tỷlệbảohộthựcsựđạtcựcđại.

• t#0, ai#0; ti#0: ERP sẽgiảm, ticànglớnthì ERP càngnhỏ.

• Nếuti= C% dẫnđến ERP = 0, nghĩalà CP yêucầucác NSX nộiđịasửdụngnguyênvậtliệutrongnước.

• Nếuti>C% dẫnđếnERP < 0, lứcnày CP bắtbuộccác NSX nộiđịasửdụngnguyênvậtliệunộiđịa.

Công thức 3:

Page 15: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

15

Tỷ lệ bảo hộ hữu hiệu theo các khu vực chính của Việt Nam

Ngành

1997 2002

NRP ERP NRP ERP

Nông nghiệp 8,12 7,74 6,28 7,43

Khai khoáng 9,42 6,05 8,91 16,39

Công nghiệp 30,63 121,47 25,28 95,97

Các ngành sx phục vụ xk 33,35 94,68 35,53 109,25

Các ngành sx phục vụ nội địa 30,02 127,43 23,00 93,02

(Nguồn: Theo tính toán của giáo sư Prema- chandra Athukolara, ĐH Quốc gia Australian)

Tỷ lệ thuế quan danh nghĩa (t) và hiệu quả (g) ở Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản năm 1984

Mặt hàngUS EU Nhật Bản

NRP ERP NRP ERP NRP ERP

Nông nghiệp/rừng/cá 1.8 1.9 4.9 4.1 18.4 21.4

Nguyên liệu dệt 9.2 18.0 7.2 8.8 3.3 -2.4

Đồ thêu 22.7 43.3 13.4 19.3 13.8 42.2

Các sản phẩm da 4.2 5.0 2.0 -2.2 3.0 -14.8

Giầy dép 8.8 15.4 11.6 20.1 15.7 50.0

Các sản phẩm gỗ 1.7 1.7 2.5 1.7 0.3 -30.6

Đồ gỗ 4.1 5.5 5.6 11.3 5.1 10.3

Giấy và các sản phẩm giấy 0.2 -0.9 5.4 8.3 2.1 1.8

In ấn và xuất bản 0.7 0.9 2.1 -1.0 0.1 -1.5

Nguồn: Dominick Salvatore, International Economics, trang 254

Page 16: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

16

Bài đọc

• Nghịch lý của chính sách bảo hộ

• Đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản: Hiệu quả bảo hộ ngày càng giảm

• Tăng thuế phân bón

• Mỹ đánh thuế xe ô tô TQ, gây khó khăn cho ngành cao su VN

Bài tập

Cho hàm cầu và hàm cung của Việt Nam về sản phẩm X có dạng như

sau:

QDX = 270 – 2PX ; QSX = PX + 30

Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng triệu đơn vị,

PX là giá sản phẩm X tính bằng 1.000 VND. VN là một nước nhỏ và

giá thế giới là PW = 4 USD, tỷ giá hối đoái 1USD = 15.000 VND

Page 17: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

17

Câu hỏi

1. So với lúc đóng cửa, mậu dịch tự do đã thay đổi lượng cung và lượng cầu

giảm ntn?

2. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 20%,

lượng cầu, lượng cung và lượng sản phẩm X nhập khẩu lần lượt là bao

nhiêu?

3. Thiệt hại ròng từ chính sách thuế của QG là bao nhiêu?

4. Bây giờ, giả sử vì một lý do nào đó, giá thế giới của sản phẩm X tăng từ

4USD lên 6USD. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu

(triệu X) sản phẩm này của VN lần lượt bao nhiêu?

Câu hỏi (dành cho chương sau)

5. Thay vì đánh thuế quan, Chính phủ ấn định một quota nhập khẩu bằng 15triệu X. Khi đó giá cả (nghìn đồng), lượng cung, lượng cầu (triệu X) sảnphẩm X tại thị trường VN lần lượt là bao nhiêu (dành cho chương sau)

6. Thiệt hại ròng cho nền kinh tế Việt Nam khi Chính phủ ấn định quota làbao nhiêu?

7. Việt Nam sẽ trở về trạng thái tự cung tự cấp ban đầu khi Chính phủ đánhthuế quan là bao nhiêu?

8. Để gia tăng xuất khẩu, Chính phủ VN tiến hành trợ cấp 5.000 VND chomỗi đơn vị sản phẩm X xuất khẩu. Khi đó giá (nghìn đồng), sản xuất, tiêudùng và xuất khẩu (triệu X) sau khi có trợ cấp lần lượt là bao nhiêu?

Page 18: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

18

Hàm cầu và hàm cung về sản phẩm X của một quốc gia như sau:

QDX = 320 – 20PX ; QSX = 50PX + 40

Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị,

PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc gia này

là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =1USD

Bài tập

Câu 1: Khi mậu dịch quốc tế là tự do, giá cả, lượng tiêu dùng, lượng sản xuất , lượng nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:

a. $1, 210X, 100.X, 300X c. $4, 300.X, 210.X, 90.X

b. $1, 300.X, 90.X, 210.X d. $4, 300.X, 100.X, 210.X

Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước , chính phủ đánh thuế quan bằng 200% giá trị sản phẩm nhập khẩu. Lúc đó giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:

a. $2, 100X, 50.X, 50X c. $3, 190.X, 70.X, 120.X

b. $3, 260.X, 190.X, 70.X d. a,b,c đều sai

Bài tập

Page 19: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

19

Câu 4: Giả sử tỷ lệ nguyên liệu nhập 50% , thuế nhậu khẩu nguyên liệu là

10%. Tỷ lệ bảo hộ thật sự đối với nhà sản xuất là:

a. 39% b. 50% c. 390% d. 75%

Câu 5: Tỷ lệ bảo hộ thật sự sẽ là bao nhiêu nếu thay thế nguyên liệu nhập

khẩu bằng nguyên liệu trong nước?

a. 10% b. 50% c. 390% d. 200%

Bài tập

Hàm cầu và hàm cung của một quốc gia như sau:

QDX = 200 – 20PX ; QSX = 30PX - 50

Trong đó QDX và QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 triệu

đơn vị, PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc

gia này là một nước nhỏ và giá thế giới là PW =$2

Bài tập

Page 20: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

20

Câu 1: Giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia khi có mậu dịch

tư do lần lượt là:

a. $2, 140 triệu X, 10 triệu X, 130 triệu X c. $5, 200 triệu X, 100 triệu X, 100 triệu X

b. $2, 160 triệu X, 10 triệu X, 150 triệu X d. Tất cả đều sai.

Câu 2: Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 25%,

giá cả, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của quốc gia lần lượt là:

a.$3,5, 150 triệu X, 15 triệu X, 135 triệu X c. $5, 200 triệu X, 50 triệu X, 150 triệu X

b. $2, 150 triệu X, 20 triệu X, 125 triệu X d. $2,5, 150 triệu X, 25 triệu X, 125 triệu X

Bài tập

Câu 3: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và

thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (ĐVT: triệu USD)

a. 57.5 ; 8.75 ; 60.5 ; 4.75 c. 77.5 ; 8,75 ; 62.5 ; 6.25

b. 75.2 ; 7.75 ; 62.5 ; 4.75 d. 87.2 ; 7.25 ; 60.5 ; 5.7

(dành cho chương sau)

Câu 4: Thay vì đánh thuế quan là 25% , Chính phải ấn định một quota nhậpkhẩu tương đương là bao nhiêu để thị trường sản phẩm X ở quốc gia nàykhông thay đổi?

a. 125 triệu X b. 150 triệu X c. 135 triệu Xd. Tất cả đều sai

Bài tập

Page 21: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

21

Câu 5: Nếu chính phủ bán giấy phép ở mức gia $ 0,2 / 1 đơn vị sản phẩm X nhập

khẩu, nhà nhập khẩu sẽ thu lợi là:

a. 42,5 triệu USD b. 37,5 triệu USD c. 35,7 triệu USD d. Tất cả đều sai

Câu 6: Giả sử giá thế giới là $6, giá cả, sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu của

quốc gia này lần lượt là:

a. $6, 130 triệu X, 80 triệu X, 50 triệu X c. $5, 130 triệu X, 85 triệu X, 45 triệu X

b. b. $6, 100 triệu X, 70 triệu X, 30 triệu X d. Tất cả đều sai

Bài tập

Câu 7: Để khuyến khích xuất khẩu, Chính phủ tiến hành trợ cấp $2/1 đơn vị sản phẩm X xuất khẩu, tỷ lệ trợ cấp xuất khẩu là:

a. 33,3% b. 40% c. 80% d. 25%

Câu 8: Số dư người tiêu dùng, số dư người sản xuất, ngân sách chính phủ và thiệt hại ròng của quốc gia lần lượt là (triệu USD):

a. 180; 100; 300; 100 c. 120; 320; 300; 100

b. b. 170; 220; 100; 300 d. 320; 120; 300; 100

Bài tập

Page 22: 3- Chính sách thuế quan trong TMQT · => Thuế NK tối ưu là tỷ suất thuế hay mức thuế NK làm cho QG không còn bị thiệt hại. 2. Tác động của chính

02/12/2014

22

Câu 9: Ở góc độ thế giới, người có lợi nhất trong trường hợp này là:

a. Người sản xuất trong nước c. Người sản xuất nước ngoài

b. Người tiêu dùng trong nước d. Người tiêu dùng nước ngoài

Câu 10: Mặc dù không có lợi, nhưng các nước vẫn tiến hành một trợ cấp xuất

khẩu vì:

a. Xuất phát từ lợi ích xã hội c. Tạo công ăn việc làm

b. Mở rộng quy mô sản xuất trong nước d. Tất cả đều đúng.

Bài tập