CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƢỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC
National technical regulation on safety for trailer and semi-trailer
HÀ NỘI - 2015
Dự thảo ngày 01/09/2015
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
2
Lời nói đầu
SỬA ĐỔI 1: QCVN 11 : 2011/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên
soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành
theo Thông tư số /2015/TT-BGTVT ngày tháng năm 2015.
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
3
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƢỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC
National technical regulation on safety for trailer and semi-trailer
1. Bổ sung mục 1.3.3 như sau :
“1.3.3. Các thuật ngữ khác :
- Trục đơn (Single axle): chỉ gồm một trục xe.
- Cụm trục kép (Tandem axle set): là nhóm trục gồm 02 trục có khoảng cách giữa 2 tâm trục không quá 2 m.
- Cụm trục ba (Tri-axle set): là nhóm trục gồm 03 trục có khoảng cách giữa 2 tâm trục không quá 3,2 m.
- Trục dẫn hướng (Steering Axle): là trục trên đó có lắp các cơ cấu dẫn hướng liên kết tới các bánh xe, được điều khiển bởi người vận hành nhằm mục đích thay đổi hướng chuyển động của phương tiện.
- Cụm trục dẫn hướng kép (Twin-steer axle set) : là nhóm trục gồm 02 trục lắp lốp đơn có khoảng cách giữa 2 tâm trục không quá 2 m, các trục này được liên động với nhau có cùng dạng cơ cấu cơ khí để điều khiển bánh dẫn hướng quay với góc giống nhau.
-Trục nâng hạ (Lift Axle): Là trục có khả năng nâng lên hoặc hạ xuống , hay nói cách khác, khi nâng trục lên, phải bảo đảm lốp lắp trên trục không tiếp xúc với mặt đường mà không phải tháo lốp khỏi trục hoặc tháo trục khỏi phương tiện.”
2. Sửa đổi mục 2.1. như sau :
“2.1. Kích thƣớc cho phép lớn nhất:
- Chiều dài của rơ moóc, sơ mi rơ moóc phải bảo đảm yêu cầu: Khi kết nối với
xe kéo, chiều dài ôtô rơ moóc (ôtô kéo rơ moóc), ôtô sơ mi rơ moóc (ôtô đầu
kéo kéo sơ mi rơ moóc) không lớn hơn 20 m. Riêng đối với các loại rơ móc và
sơ mi rơ moóc tải và sơ mi rơ moóc tải tự đổ thì còn phải thỏa mãn các yêu cầu
về chiều dài toàn bộ (L) theo bảng 1 dưới đây :
Bảng 1.Yêu cầu về chiều dài toàn bộ L của rơ móc, sơ mi rơ móc tải và
sơ mi rơ móc tải tự đổ.
Stt Loại xe L(m)
1 Rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối
lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn
trở lên; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ một trục.
≤ 7,0
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
4
2 Rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơ
moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng hai.
≤ 7,8
3 Rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơ
moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng ba. ≤ 9,3
4 Rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng năm; Sơ mi rơ
moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn. ≤ 10,2
5 Sơ mi rơ moóc tải (thùng hở không có mui phủ); Sơ mi
rơ moóc tải (thùng hở có mui phủ); Sơ mi rơ moóc tải
(thùng kín, thùng bảo ôn)
≤ 12,4
- Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5 m.
- Chiều cao: Không lớn hơn 4,0 m.
- Khoảng sáng gầm xe: Không nhỏ hơn 120 mm
- Chiều dài đuôi xe tính toán (ROH) là khoảng cách theo phương ngang từ điểm sau cùng của xe đến đường tâm của nhóm trục (đường ROH) và phải thỏa mãn yêu cầu sau:
+ Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính toán (LCS) và không quá 3,7 m đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên).
+ Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính toán (LCS) và không quá 3,7 m đối với xe tải (không áp dụng đối với xe tải chuyên dùng nêu tại TCVN 7271).
Trong đó :
+ Chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) là khoảng cách từ đường tâm chốt kéo ở vị trí thẳng đứng tới mặt phẳng đứng chứa đường ROH (tham khảo Hình 1).
+ Nguyên tắc xác định đường ROH được xác định như trong Bảng 2 dưới đây.
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
5
Hình 1 – Hình minh họa một số cách xác định chiều dài cơ sở tính toán
(Lcs) và đƣờng ROH
Bảng 2. – Nguyên tắc xác định đƣờng ROH
Số
tt Nguyên tắc xác định đƣờng ROH Mô tả hình vẽ
1 Trường hợp xe chỉ có 01 trục sau và không phải là
trục dẫn hướng thì đường ROH là đường đi qua
tâm trục đó.
Đường ROH
2 Trường hợp xe có cụm trục kép ở phía sau không
phải là trục dẫn hướng và mỗi trục lắp có số lượng
lốp bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2
Đường ROH
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
6
tâm trục đó.
3 Trường hợp xe có cụm trục kép ở phía sau không
phải là trục dẫn hướng và có một trục lắp 02 lốp
hoặc nhiều lốp khác với trục còn lại thì đường
ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ
tâm trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp
nhiều hơn.
Đường ROH
4 Trường hợp xe có cụm trục ba ở phía sau, không
phải là trục dẫn hướng và tất cả các trục đều lắp
lốp có số lượng bằng nhau thì đường ROH đi qua
tâm trục ở giữa.
Đường ROH
5 Trường hợp xe có một trục dẫn hướng ở phía sau,
cùng với một trục không phải là trục dẫn hướng thì
đường ROH đi qua tâm của trục không phải là trục
dẫn hướng.
Đường ROH
Trục dẫn hướng Trục không dẫn hướng
Hoặc tự lựa
6 Trường hợp xe có một hoặc 2 trục dẫn hướng ở
phía sau, cùng với 2 trục không phải là trục dẫn
hướng thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 tâm trục
không phải là trục dẫn hướng.
Đường ROH
Trục không dẫn hướng Trục dẫn hướng
Hoặc tự lựa
7 Trường hợp xe có một hoặc 2 trục có thể nâng lên
hạ xuống (trục nâng hạ) ở phía sau, cùng với một
hoặc nhiều trục không phải là trục có thể nâng hạ
thì đường ROH đi qua điểm giữa của tâm các trục
không phải là trục nâng hạ. Trục không dẫn hướng
3. Sửa đổi mục 2.2. như sau :
“2.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lƣợng cho phép lớn nhất
a) Tải trọng trục cho phép lớn nhất trên trục:
- Trục đơn: 10 tấn.
- Trục kép : phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
d < 1,0 m: 11 tấn;
1,0 ≤ d < 1,3 m: 16 tấn;
d ≥ 1,3 m: 18 tấn.
- Từ 3 trục trở lên: phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất d:
D/2 D/2
D
Đường ROH
Trục có thể
nâng hạ
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
7
d ≤ 1,3 m: 21 tấn;
d > 1,3 m: 24 tấn.
b) Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải, kể cả
sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ
có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10m) phải bảo đảm không nhỏ hơn 35% khối
lượng cho phép lớn nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên;
không nhỏ hơn 40% khối lượng cho phép lớn nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có
tổng số trục bằng hai.”
c) Khối lượng cho phép lớn nhất của xe được xác định theo quy định về khối
lượng cho phép lớn nhất (tổng trọng lượng) của tổ hợp xe khi tham gia giao
thông nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn giá trị tối đa cho phép
theo thiết kế của nhà sản xuất.
4. Sửa đổi mục 2.4. như sau :
“2.4. Khung xe và sàn
2.4.1. Khung xe phải được thiết kế đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động
bình thường.
2.4.2. Xe chở công-ten-nơ phải lắp đặt các chốt hãm để giữ công-ten-nơ với sàn
xe. Số lượng và vị trí của các chốt hãm phải phù hợp với loại công-ten-nơ
chuyên chở.
2.4.3. Xe có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai
bên và phía sau xe thoả mãn các điều kiện sau:
- Đối với rào chắn bảo vệ hai bên, khoảng cách từ điểm đầu của rào chắn đến
các bánh xe trước của rơ moóc (hoặc chân chống của sơ mi rơ moóc) và
khoảng cách giữa điểm cuối của rào chắn đến các bánh xe sau không được lớn
hơn 400mm;
- Cạnh phía trên của rào chắn không được thấp hơn 700 mm tính từ mặt đường.
Nếu khoảng hở giữa thân xe và mặt đường nhỏ hơn 700 mm thì không cần lắp
rào chắn.
- Đối với rào chắn phía sau xe, chiều rộng của rào chắn không được vượt quá
chiều rộng toàn bộ của xe. Khoảng cách giữa hai điểm đầu của rào chắn đến
mặt phẳng chứa hai thành bên không được lớn hơn 100mm, đến mặt phẳng
chứa thành sau của xe không được lớn hơn 305 mm, như thể hiện trong Hình 2.
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
8
Hình 2- Minh họa yêu cầu đối với rào chắn phía sau
- Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được lớn
hơn 560 mm;
5. Sửa đổi mục 2.5.1 như sau :
“2.5.1. Thùng xe phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
- Có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa được chuyên chở, có
sàn, các thành thùng phía trước, bên cạnh và phía sau. Đối với loại thùng xe
dạng sàn phẳng (flatbed) yêu cầu phải có các cơ cấu, thiết bị chèn, chằng buộc
hợp lý tùy theo đặc tính các loại hàng hóa, nhằm bảo đảm an toàn trong quá
trình vận chuyển.
- Thùng xe không được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết
dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng.”
6. Sửa đổi mục 2.8.5 như sau :
“2.8.5. Chốt kéo của sơ mi rơ moóc phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có kích thước và dung sai lắp ghép phù hợp quy định hiện hành. Đối với chốt
kéo cỡ 50 theo TCVN 7475 „‟Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ
mi rơ moóc cỡ 50 - Kích thước cơ bản và kích thước lắp đặt/lắp lẫn ‟‟, đối với
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
9
chốt kéo cỡ 90 theo TCVN 7476 „‟Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo
sơ mi rơ moóc cỡ 90 - Tính lắp lẫn „‟.
- Chiều cao mặt chốt kéo h của sơ mi rơ moóc (như hình 03) phải nằm trong
khoảng từ 1150mm đến 1300mm khi đầy tải, không vượt quá 1400mm khi ngắt
kết nối với đầu kéo.
Hình 3.Chiều cao mặt chốt kéo
7. Sửa đổi mục 2.10.2 như sau :
“2.10.2. Lốp trên cùng một trục của xe sử dụng trong điều kiện hoạt động bình thường phải cùng kiểu loại. Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, cỡ lốp phải đúng với tài liệu kỹ thuật. Cấp tốc độ và chỉ số khả năng chịu tải của lốp phải phù hợp với thiết kế của xe.
Lốp sử dụng cho từng loại xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN 34:2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô” hoặc hoặc quy định UNECE 30 hoặc UNECE 54 phiên bản tương đương hoặc cao hơn. “
8. Sửa đổi mục 2.10.3 như sau :
“ Xe phải có bộ phận che chắn bánh xe nếu các bộ phận của xe không đảm bảo
chức năng này (trừ các loại Rơ moóc và sơ mi rơ moóc tải chuyên dùng). Bộ
phận che chắn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Bảo đảm đất, đá và các vật khác dưới mặt đường không văng trực tiếp lên
thùng xe trong quá trình hoạt động;
- Góc tạo bởi mặt đỗ xe và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp bánh sau của xe và đi
qua điểm thấp nhất của bộ phận che chắn không lớn hơn 150;
- Chiều rộng không được nhỏ hơn chiều rộng của bánh xe.“
9. Sửa đổi mục 2.11.7 như sau :
“ 2.11.7. Bình chứa khí nén của xe có hệ thống phanh khí nén phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
- Bình chứa khí nén phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN
67:2013/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận
thiết bị áp lực trong giao thông vận tải“ hoặc các tiêu chuẩn tương ứng của
nước ngoài
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
10
- Khi xe được kết nối với đầu kéo, sau 8 lần tác động toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống phanh chính, độ giảm áp suất trong bình chứa khí nén không được quá 4 kG/cm
2. Việc thử phải được thực hiện theo các yêu cầu
sau: + Mức năng lượng (áp suất khí nén) ban đầu trong bình chứa khí nén được
qui định bởi nhà sản xuất. Nó phải đạt mức để đạt được hiệu quả phanh đã qui định của hệ thống phanh chính.
+ Không nạp thêm cho bình chứa khí nén trong quá trình thử. Ngoài ra phải cách ly bình chứa khí nén cho phanh chính với bình chứa khí nén cho các thiết bị phụ trợ.“
10. Sửa đổi mục 2.14.1 như sau :
“ 2.14.1. Xe phải trang bị các loại đèn và tín hiệu sau đây: đèn báo rẽ sau, đèn
cảnh báo nguy hiểm, đèn vị trí sau (đèn kích thước sau), đèn phanh, đèn lùi, đèn
soi biển số sau, đèn hiệu chiều rộng xe, đèn hiệu thành xe.”
11. Sửa đổi mục 2.14.4 như sau :
“2.14.4. Đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Màu, số lƣợng tối thiểu, cƣờng độ sáng và chỉ tiêu
kiểm tra bằng quan sát của các loại đèn
TT Tên đèn Màu
Số
lượng
tối
thiểu
Cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra
bằng quan sát
Cường
độ sáng
(cd)
Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan
sát
1. Đèn báo rẽ sau Vàng/
Đỏ 2 40 400 Phải bảo đảm nhận biết
được tín hiệu ở khoảng
cách 100m trong điều kiện
ánh sáng ban ngày.
2. Đèn phanh Đỏ 2 20 100
3. Đèn lùi Trắng 1 (1)
80 600
4. Đèn vị trí sau
(đèn hậu) Đỏ 2 1 12
Phải đảm bảo nhận biết
được tín hiệu ở khoảng
cách 300m trong điều kiện
ánh sáng ban đêm.
5. Đèn soi biển số
sau Trắng 1 2 60
Phải bảo đảm nhận biết
được rõ rang các ký tự trên
biển số ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng
ban đêm.
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
11
6.
Đèn
hiệu
chiều
rộng
xe(2)
Trước Trắng 2 4 140 Phải bảo đảm nhận biết
được tín hiệu ở khoảng
cách 300m trong điều kiện
ánh sáng ban đêm.
Sau Đỏ 2 4 42
7. Đèn hiệu thành
xe (3)
Vàng
hổ
phách
--- 0,6 25
Phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 150m trong điều kiện ánh sáng ban đêm.
Chú thích: (1)
Nhưng không quá 2 đèn
(2) Đèn hiệu chiều rộng xe: Bắt buộc đối với các xe có chiều rộng toàn bộ >2,1 m
(3) Đèn hiệu thành xe: Bắt buộc đối với các xe có chiều dài toàn bộ > 6 m, Số lượng lắp đặt phải
thỏa mãn yêu cầu quy định nêu tại Bảng 2.
12. Sửa đổi mục 2.14.5 như sau :
“2.14.5. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Vị trí lắp đặt các loại đèn
(Đơn vị kích thước: mm)
TT Tên đèn
Chiều cao tính từ mặt đỗ xe
Khoảng
cách giữa 2
mép trong
của đèn đối
xứng
Khoảng
cách từ
mép
ngoài của
đèn đến
mép
ngoài của
xe
tới mép
dưới của
đèn
tới mép trên
của đèn
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Đèn báo rẽ 350 1500(2100) 600 (400) 400
2 Đèn vị trí 350 1500(2100) 600 (400) 400
3 Đèn phanh 350 1500(2100) 600 (400) -
4 Đèn lùi 250 1200 - -
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
12
5 Đèn hiệu chiều
rộng xe ---
(1) --- --- 400
6 Đèn hiệu thành
xe 250 1500 ---
(2) ---
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc tại cột (4) ứng với một số trường hợp đặc biệt khi hình dạng thân xe
hoặc kết cấu của xe không cho phép lắp đặt đèn trong phạm vi chiều cao giới hạn.
- (1)
: Chiều cao đèn hiệu chiều rộng xe phía trước và phía sau:
Đèn lắp đặt ở chiều cao lớn nhất có thể phù hợp với các yêu cầu liên quan tới chiều
rộng, thiết kế của xe, hoạt động của xe và liên quan tới sự đối xứng của đèn.
- (2)
: Khoảng cách đèn hiệu thành xe:
+ Ít nhất một đèn được lắp tại phần giữa của thân xe được chia 3 phần; đèn hiệu thành
xe đầu tiên tính từ đầu xe không được cách đầu xe quá 3 m;
+ Khoảng cách giữa 2 đèn liền nhau không được quá 3 m; trường hợp kết cấu của xe
không cho phép đảm bảo tiêu chuẩn này thì có thể tăng lên 4 m.
+ Khoảng cách giữa đèn sau cùng tới đuôi xe không được vượt quá 1m.
13. Sửa đổi mục 2.15 như sau :
” 2.15.Tấm phản quang, tấm báo hiệu phía sau
2.15.1.Tấm phản quang
- Xe phải được trang bị tấm phản quang ở phía trước, phía sau và phía thành
bên.
- Ánh sáng phản chiếu của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào
ban đêm từ khoảng cách 100 m (từ phía sau xe hoặc từ phía thành bên) khi
được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác ;
- Bề mặt chiếu sáng của tấm phản quang có thể có các phần chung với bề mặt
chiếu sáng hoặc phát sáng biểu kiến của bất kỳ đền nào lắp ở phía sau ;
- Tấm phản quang phía sau và phía trước phải được lắp đặt đối xứng qua mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe ;
- Hình dạng, vị trí lắp đặt các loại tấm phản quang lắp đặt trên xe được quy định
như Bảng 5 ; Số lượng và màu sắc được quy định trong Bảng 6
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
13
Bảng 5 - Vị trí lắp đặt các loại tấn phản quang trên xe
(Đơn vị kích thước: mm)
TT Tên tấm phản
quang
Chiều cao tính từ mặt đỗ
xe Khoảng
cách giữa 2
mép trong
của tấm
phản quang
đối xứng
Khoảng
cách từ
mép
ngoài của
tấm phản
quang
đến mép
ngoài của
xe
Tới mép
dưới của
tấm phản
quang
Tới mép trên
của tấm
phản quang
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Tấm phản quang
phía sau(1) 250 900 (1500) 600 (400) 400
2 Tấm phản quang
phía trước 250 900 (1500) 600 (400) 400
3
Tấm phản quang
phía bên thành xe (2)
250 900 (1500) 600 (400) 400
Chú thích:
- (1)
Sự có mặt của tấm phản quang phía sau xe là bắt buộc đối với tấm phản quang dạng tam
giác, là tùy chọn đối với tấm phản quang không phải dạng tam giác.
- Giá trị trong ngoặc tại cột (4) ứng với một số trường hợp đặc biệt khi hình dạng thân xe hoặc
kết cấu của xe không cho phép lắp đặt tấm phản quang trong phạm vi chiều cao giới hạn.
- Giá trị trong ngoặc tại cột (5) ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1300
mm.
- (2)
: Khoảng cách tấm phản quang phía bên thành xe:
+ Ít nhất một tấm phản quang được lắp tại phần giữa của thân xe được chia 3 phần, tấm
phản quang phía bên thành xe đầu tiên tính từ đầu xe không được cách đầu xe quá 3 m;
+ Khoảng cách giữa 2 tấm phản quang phía bên thành xe liền nhau không được quá 3 m,
trường hợp kết cấu của xe không cho phép đảm bảo tiêu chuẩn này thì có thể tăng lên 4 m.
+ Khoảng cách giữa tấm phản quang phía bên thành xe sau cùng tới đuôi xe không được
vượt quá 1m.
Bảng 6 - Màu, số lƣợng tối thiểu của các loại tấm phản quang
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
14
TT Tên tấm phản
quang Màu
Số
lượng
tối thiểu
Chỉ tiêu kiểm tra
bằng quan sát
1 Tấm phản quang
phía sau Đỏ 2
Ánh sáng phản
chiếu của tấm
phản quang phải
được nhìn thấy rõ
ràng vào ban đêm
từ khoảng cách
150 m tính từ
thành xe khi được
chiếu sáng bằng
ánh đèn chiếu xa
của xe khác.
2 Tấm phản quang
phía trước
Trắng (ánh sáng phát
ra giống với ánh sáng
tự nhiên)
2
3
Tấm phản quang
phía bên thành xe Đỏ ---
2.15.2.Tấm báo hiệu phía sau
- Các tấm phải có hình chữ nhật để lắp vào phía sau của xe
- Mẫu hình và kích thước của tấm báo hiệu phải đáp ứng yêu cầu nêu tại Phụ
lục E của TCVN 7361 “Phương tiện giao thông đường bộ - Tấm báo hiệu phía
sau cho xe hạng nặng và dài – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt
kiểu”
- Tấm báo hiệu phải được lắp đặt đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc của
xe; chiều cao lắp đặt tính từ mặt đất đến mép dưới không vượt quá 250mm và
đến mép trên không vượt quá 2100 mm.
- Tấm báo hiệu phía sau phải nhận biết được ở khoảng cách 150 m trong điều
kiện ánh sáng ban ngày.
14. Sửa đổi mục 2.17.2 như sau :
“2.17.2. Tấm ghi nhãn được làm bằng kim loại hoặc các vật liệu có độ bền cao,
chịu được nhiệt độ và độ ẩm. Tấm ghi nhãn được gắn cố định chắc chắn ở bên
phải tại vị trí dễ quan sát của khung xe theo chiều tiến của xe.”
15. Sửa đổi mục 3.2.1 như sau :
“3.2.1. Đối với các loại xe có kích thước, khối lượng cho phép lớn nhất trên trục lớn hơn giới hạn quy định tại 2.1 và 2.2 của quy chuẩn này thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm theo quy chuẩn này nhưng chỉ được phép hoạt động trong phạm vi hẹp, không tham gia giao thông đường bộ.”
16. Sửa đổi mục 4.3 như sau
SỬA ĐỔI 1: 2015 QCVN 11 : 2011/BGTVT
15
“4.3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn được trích dẫn trong Quy chuẩn này có
các Quy chuẩn tương ứng thì thực hiện theo Quy chuẩn hoặc trường hợp quy
chuẩn được trích dẫn trong Quy chuẩn này được ban hành mới hoặc bổ sung
sửa đổi thì sẽ áp dụng theo Quy chuẩn mới hoặc phiên bản bổ sung sửa đổi. Lộ
trình áp dụng được thực hiện theo lộ trình quy định trong các quy chuẩn”
17. Bổ sung mục 4.4 như sau:
“4.4. Phiên bản sửa đổi 1: QCVN 11 : 2011/BGTVT có hiệu lực từ ngày……..
tháng 11 năm 2015. Đối với các kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước thời điểm có hiệu lực của
phiên bản Sửa đổi 1: QCVN 11 : 2001/ BGTVT sẽ được áp dụng sau 12 tháng.”
18. Sửa đổi mục 1 phụ lục 1 như sau:
“ 1. Khả năng quay vòng của ôtô kéo sơ mi rơ moóc
Ôtô kéo sơ mi rơ moóc phải có khả năng quay đầu được theo cả hai chiều
trái và phải trong phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm (hình
vành khăn) có bán kính ngoài R1 không lớn hơn 12,5 m và bán kính trong R2
không nhỏ hơn 5,3 m với điều kiện thử như sau:
Khi Ôtô kéo sơ mi rơ moóc tiến vào hình vành khăn, không được có phần
nào của sơ mi rơ moóc vượt quá 0,8 m so với đường tiếp tuyến (Hình 1).
Hình 1 – Quay vòng của đoàn xe kéo Sơ mi rơ moóc “
Top Related