THE SITUATION OF AGRICULTURAL TRADE BETWEEN LANG SON …
Transcript of THE SITUATION OF AGRICULTURAL TRADE BETWEEN LANG SON …
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VĂN PHÒNG SPS VIỆT NAM
ATTP & Kiểm dịch trái cây tươixuất khẩu Trung Quốc
Trình bày: Ths. Vũ Thị Hải Yến
Văn phòng SPS ViệtNam
SƠN LA, 7/2020
NỘI DUNG
I. Yêu cầu và quy định của thị trường
II.Mở cửa thị trường
III.Kiểm dịch trái cây tươi
IV.Giấy chứng nhận kiểm dịch
V. Thông báo SPS của Trung Quốc
VI.Khuyến nghị
I.1 Thị trường nhập khẩu số 1 về Rau quả
1. Thị trường nhập khẩu quan trọng số 1 cho rau quả Việt Nam (năm 2019 kim ngạch XNK là 2.47 tỷ USD, chiếm 67%).
2. Chủng loại trái cây bao gồm 09 loại quả tươi: thanh long, dưa hấu, vải, nhãn, chuối, xoài, mít, chôm chôm và măng cụt
3. Tiếp tục đàm phán mở cửa thị trường:
Ưu tiên thực hiện đối với: Sầu riêng, Khoai lang tím, Thạch đen đang chuẩn bị cho việc tiếp đón đoàn TCHQ TQ sang kiểm tra thực địa
Đã gửi hồ sơ gồm Chanh leo, Bưởi, Dừa, Na, Roi
Đang xây dựng hồ sơ đối với quả Bơ & các loại cây dược liệu như Thảo quả, Hồi và Quế v.v...
I.2 Cảnh báo từ thị trường
Năm 2018, nhập khẩu trái cây qua khu vực Nam
Ninh có 140 lô/3049 tấn bị trả hàng
9 tháng đầu năm 2019, Việt Nam có có 388 lô
hang trái cây không đạt yêu cầu bị trả lại
Nguyên nhân: có sinh vật gây hại thuộc diện
kiểm dịch, sulfur dioxide vượt ngưỡng, chứng
thư không hợp lệ, có cành, lá cây, lót rơm ...
không hợp lệ
Gửi thư thông báo yêu cầu khắc phục đến các
cơ quan chức năng của Việt Nam.
I.3 Nhận định thị trường
Chất lượng sản phẩm sẽ ngày một nâng caovà tăng cường kiểm soát chặt chẽ tại cửakhẩu nhập
Kiểm soát nhập khẩu thông qua chuôi
Xu thế bảo hộ nên các quy định vê SPS ngàycàng nghiêm ngặt
Đòi hỏi có qui trình giám sát ATTP, truy xuấtnguồn gốc và triệu hồi sản phẩm (mất ATTP)
I.4 Chính sách quản lý kiểm soát nông sản Việt Nam
Quản lý danh mục nông sản Việt Nam nhập khẩu
Đánh giá lại rủi ro hàng hóa nông sản Việt Nam lần đầutiên nhập khẩu và chưa có trong danh mục đã công bố
Thực hiện quản lý nhập khẩu theo cửa khẩu chỉ định
Quản lý truy xuất nguồn gốc bắt buộc đối với nông sảnnhập khẩu từ Việt Nam (áp dụng từ 01/4/2018)
Quản lý đăng ký cho phép các doanh nghiệp Việt Nam đủđiêu kiện xuất khẩu vào Trung Quốc
I.5 Tái kiểm soát giám sát hàng hóa hộ cư dân biên giới
Tăngcường
quản lý an toàn cấp
phép nhậpkhẩu
Quản lý nghiêm
ngặt việc phê duyệt
và cấp phép kiểm dịch
Quản lýchặt chẽcác hồ sơđăng kýcủa cácDN sảnxuất và
xuất khẩunướcngoài
Xác minh nghiêm
ngặt giấychứng
nhận củacơ quan
Việt Nam
Tăngcườngquản lý
truy xuấtnguồn
gốc
I.5 Tái kiểm soát giám sát hàng hóa hộ cư dân biên giới
Quản lýchuẩn hóacửa khẩuchỉ định
Nghiêmcấm khuvực biên
mậu (điểm) chưa nằm
trong phạmvi quản lýcủa cửakhẩu chỉđịnh thựchiên nhậpkhẩu thựcphẩm vànông sản
Thực hiệnquản lý bắtbuộc đốivới nhậpkhẩu thựcphẩm vànông sảnphải thựchiện qua cửa khẩuđược chỉ
định
Thực hiệncơ chế rà
soát và thuhồi hàngnăm củacác cửa
khẩu đượcchỉ định
I.5 Tái kiểm soát giám sát hàng hóa hộ cư dân biên giới
Tăng cường ápdụng các biệnpháp kỹ thuật
(2/8 Bp)
Tăng cường kiểm tra bao bì,
nhãn mác và xác minh hàng
hóa
Kiểm tra ngặtkiểm dịch độngthực vật tại chô
II.3 Trình tự mở cửa thị trường
•Gửi hồsơ đê nghịxem xétmở cửacho môiloại sảnphẩm
BộNN&PTNTViệt Nam
•Thành lậptổ chuyêngia
•Đánh giávà phân tíchrủi ro
•Kiểm trathực tế
Tổng cụcHải quan
TrungQuốc •Các yêu
cầu, điêukiện kiểmdịch
Đàm
phán
•Cụ thểhóa các điêu kiệntheo nghịđịnh vàhướngdẫn ban hành thựchiện
Ký Nghịđịnh thư •Phổ
biến cácquy địnhcụ thể
•Hướngdẫn thựchiên
Triển
khai
II.3 Nguyên tắc đánh giá khi mở cửa thị trường
NƯỚC XUẤT KHẨU
Hàng hóaTMQT
An toàn, nguy cơ
thấp
Nguy cơ cao
Có biệnpháp quảnlý KDTV,
xử lýngăn chặnnguy cơ
Cho phépnhậpkhẩu
NƯỚC NHẬP KHẨU
Không cógiải pháp
xử lý
Cấm nhập khẩu
III. Trái cây tươi
TRÁI
CÂY
VIỆT
1. Thực hiện quản lýcấp phép nghiêm về
kiểm dịch
(Mã vùng trồng, doanhnghiệp đóng gói… phải
được đăng ký với TCHQ Trung Quốc)
2. Đáp ứng yêu cầu vềđóng gói, tem mác
3. Thực hiện nhậpkhẩu và kiểm
nghiệm tại cửa khẩuđược chỉ định
Thanh
long Nhãn
Vải
ChuốiChôm
chôm
Mít
Xoài
TRUNG
QUỐC
Măng cụt
Dưa hấu
III.1 KHUNG
Đêu là thành viên của các tổ chức WTO & cùng tham gia hiệp định hợp táckinh tế toàn diện Trung Quốc – ASIAN nên đêu phải tuân thủ:
Các quy định vê kiểm dịch thực vật của hiệp định SPS và Công ước quốc tế Bảo vệ thực vật-IPPC
Tuân thủ và thực hiện nghiêm các Hiệp định, biên bản hợp tác, biên bản ghi nhớ đa phương, song phương mà hai bên
cùng tham gia ký kết trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
III.2 Thỏa thuận song phương và luật pháp Trung Quốc
LUẬT&VĂN BẢN HƯỚNG
DẪN
• Luật vệ sinh An toàn thực phẩm và các văn bản hướng dẫn thựchiện luật an toàn thực phẩm Trung quốc
• Luật kiểm dịch động thực vật xuất nhập cảnh và các văn bảnhướng dẫn thực hiện
• Luật và biện pháp hành chính quản lý kiểm tra hàng hóa nhậpkhẩu vào Trung quốc
HIỆP ĐỊNH/BIÊN
BẢN GHI NHỚ/THỎA
THUẬN HỢP TÁC
• Hiệp định vê hợp tác trong lĩnh vực bảo vệ và KDTV đã ký30/05/2008
• Thỏa thuận kiểm soát an toàn nông sản thực phẩm xuất nhậpkhẩu giữa VN –TQ ký tháng 6/2013
• Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và kiểmdịch động thực vật (SPS) tháng 9/2016
• Biên bản ghi nhớ vê thiết lập cơ chế ngăn chặn và kiểm soát sâu bệnh thực vật tại khu vực biên giới tháng 4/2019
• Nghị định thư vê điêu kiện kiểm dịch đối với măng cụt nhậpkhẩu từ VN tháng 4/2019
III.4 Kiểm dịch xuất nhập khẩu nông sản
Quy tắc “kép” trong kiểm dịch
Nước xuấtkhẩu
(Người bán)
Kiểm dịchkhi xuất
khẩu
Do cơ quanthẩm quyênnước xuất
khẩu
Ban hành
NÔNG SẢN
(TMQT)
Nước nhậpkhẩu
(Người mua)
Kiểm dịch khi nhập khẩu
Do cơ quanthẩm quyênnước nhập
khẩu
Chấp thuận
III.5 Kiểm dịch thực vật xuất khẩu
Yêu cầuchung
Lô hàng phải được cơ quan kiểm dịch thựcvật của Việt Nam (PPD) kiểm tra, cấp Giấychứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu
Không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thựcvật của nước nhập khẩu; không mang theo
đất, cành lá
Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật tuân thủ theo hướng dẫn tại Thông tư33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực
vật nhập khẩu, xuất khẩu,quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật.
a. Thực hiện thủ tục đăng ký
Nông sản
được
phép
nhập
khẩu
Đăng ký
với
Hải quan
Trung
Quốc
Danh
sách
được
phê
duyệt
Cơ sở
trồng,
đóng gói
nước xuất
khẩuĐăng
ký
b. Quy trình kiểm dịch nông sản nhập khẩu từ VN
Nhập khẩu
(Cửa khẩu chỉ
định)
Phê duyệt
Kiểm dịch
Kiểm dịch nước
ngoài
KIỂM NGHIỆM
(Tại nơi được chỉ
định)
Khai
báo
nhập
khẩu
Nhập
khẩu
Cách li
kiểm dịch
Quản lý
giám sát
Thông
quan
Tái xuất/xử
phạt
Đạt
Không
đạt
c. Yêu cầu kiểm tra kiểm dịch tại cửa khẩu nhập
(1) Khôngnhập
khẩu tráicây
khôngđược liệtkê trong
giấychứngnhận
KDTV;
(2) Ghinhãn bằng
tiếng Trunghoặc tiếngAnh trên
hộp;
(3) Kiểmdịch phát
hiện có cácsinh vật gây
hại, đất, cành, lá vàcác tàn dưthực vật
khác sẽ bịcấm vàoTrungQuốc;
(4) Lượngchất độchại & cóhại đượcphát hiện
khôngvượt quá
tiêu chuẩnan toàn vàsức khỏetheo quy
định;
(5 ) Phảiđáp ứngcác yêucầu liênquan của
thỏathuận với
TrungQuốc
d. Quy trình kiểm tra kiểm dịch tại chỗ
(1) Kiểm traxem giấy
chứng nhậnhàng hóa cóphù hợp hay
không;
(2) Kiểm trathông tin liên
quan trêngiấy chứngnhận KDTV và hộp đónggói theo cácyêu cầu, Dấu
kiểm dịchchính thức;
(3) Kiểm traxem quả cómang côn
trùng, triệuchứng, cành, lá, đất và sâu
bệnh hay không
(4) Mẫuđược lấy theoquy định và
tiêu chuẩn cóliên quan;
Thử nghiệmtrong phòngthí nghiệm
III.6 Yêu cầu về chỉ tiêu ATTP cho trái cây tươi
Chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm đảm bảo theo quy địnhcủa Tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm (GB 2760-2007) của Trung
Quốc:
+ Chất 2,4-diclorophenoxy axeticaxid (tác dụng chống
thối), lượng sử dụng tốiđa 0.01g/kg, dư lượng ≤
2.00mg/kg.
+ Các hợp chất: sunfurdioxide, potassium
metabisulphite, sodium metabisulphite, sodium
hydrogen sulfite, sodium hyposulfite sửdụng đối với hoa quảtươi qua xử lý bê mặt, lượng sử dụng tối đa
0.05g/kg.
III.7 Yêu cầu bao bì đóng gói
Đóng gói, dán nhãn phải phù hợp với các quy định pháp luật cóliên quan của Trung Quốc
III.8 Yêu cầu truy xuất nguồn gốc
Yêu cầu tem nhãn
Lưu ý:
- Mọi thông tin trên tem nhãn phải phù hợp với vùng trồng/xưởng đóng gói ;
- Tem nhãn có thể dán lên trái cây/dán/in bên ngoài thùng/hộp đóng gói;
- Thông tin tem nhãn phải rõ ràng, chính xác & dễ hiểu; Ngôn ngữ sử dụng là
tiếng Trung/tiếng Anh
Mẫu nhãn trái cây xuất khẩu Trung Quốc
产品名称 鲜火龙果
原产地 越南苹顺省潘切市
果园 VN-BTHOR-0043
包装厂 VN-BTHPH-050
出口商名称
越南果缘贸易责任有限公司
目的地 中华人民共和国
III.8 Yêu cầu truy xuất nguồn gốc
Theo dõi vườn/xưởng đóng gói
Quốc
gia
Tên
nhà
vườn/
xưởng
đóng
gói
Địa
chỉ
Chủn
g loại
hoa
quả
Diện
tích
(ha)
Sản
lượng
(kg)
Sử
dụng
thuốc
BVTV
trong
thời
gian
trồng
Xuất
đến
quốc
gia/
vùng
lãnh
thổ
Người
liên
lạc/
điện
thoại
Chú
thích
Việt
Nam
Xưởng
gia
công
hoa quả
ABC
Số;
khu;
đường
; thôn;
xóm
Nhãn 10 20.000 Liệt
kê
thuốc
BVTV
sử
dụng
Trung
Quốc
Ông
Nguyễ
n Văn
A…
Giấy
phép
gia
công
số…
Ghi chú:
- Tên nhà vườn/xưởng đóng gói viết bằng cả tiếng Trung và tiếng Anh
- Địa chỉ ghi cụ thể đến thôn, huyện, quận, thành phố/tỉnh
- Nhà vườn trồng nhiều loại hoa quả thì ghi lần lượt từng loại, sản lượng…
- Tình hình sử dụng thuốc BVTV trong thời gian trồng: ghi rõ các loại thuốc đã sử
dụng
Tra cứu thông tin
Danh sách Địa chỉ
Danh sách các đơn vị (xông
hơi khử trùng, xử lý nước
nóng, xử lý nhiệt, chiếu xạ)
https://www.ppd.gov.vn/xuat-
khau-nhap-khau-63/danh-sach-
cac-cong-ty-xu-ly-kdtv-xuat-
nhap-khau.html
Danh sách vùng trồng, đơn vị
đóng gói
https://www.ppd.gov.vn/tin-
moi-nhat-289/danh-sach-ma-
so-vuon-trong-va-co-so-dong-
goi-cua-viet-nam-xuat-khau-
sang-trung-quoc-cap-nhat-
ngay-2952020.html
http://dzs.customs.gov.cn/dzs/2
747042/2754195/index.html
III.9 Chuẩn hóa chỉ định cửa khẩu nhập khẩu
Trái cây được nhập khẩu tại tất cả các CK, Cảng mà GACC đã phê duyệt, trong đó khu vực biên giới gồm
Khu vực Vân Nam
Sân bay Trường Thủy
Cửa khẩu Thụy Lệ (Rui li)
Cửa khẩu Đại Lạc (Da luo)
Cửa khẩu Mohan
Cửa khẩu Hà Khẩu
Cửa khẩu Quan Lũy
(Guan lei)
Khu Vực Quảng Tây
Cửa khẩu Bằng Tường (Hữu Nghị Quan & Pò
Chài);
Cửa khẩu Phòng Thành
Cửa khẩu Đông Hưng
Sân bay Lưỡng Giang –Quế Lâm;
Cửa khẩu Thủy Khẩu
Cảng Khâm Châu
V. Giấy chứng nhận kiểm dịch
Giấy chứng nhận KDTV
Do Chi cục kiểm dịch thực vật tại địa phương cấp và tái kiểm tại cửa khẩu, hoặc lấy tại cửa khẩu
nếu là hàng rời
Hồ sơ đăng ký kiểm dịch theoPhụ lục IV (Mẫu giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu
hoặc tái xuất khẩu),
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật theo Phụ lục V và yêu cầu bản gốc (original) khi làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu
Trung Quốc
Trình tự
Đăng ký kiểm dịch thực vật
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Kiểm tra vật thể (gồm (a) kiểm tra sơbộ và (b) kiểm tra chi tiết bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại
QCVN 01-141:2013/BNNPTNT)
Cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận KDTV cho lô vật thể (trong vòng 24
giờ)
V. Thông báo SPS của Trung Quốc
1. Số G/SPS/N/CHN1146 vê thay đổi mức dư lượng tối đamycotoxins trong thực phẩm;
2. Số G/SPS/N/CHN/1148, dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia vêthiết lập 390 mức dư lượng đối với 125 loại thuốc trừ sâutrong thực phẩm;
3. Thông báo số 140 ngày 27/8/2019 của Trung quốc vê danhsách 9 loại gây hại cần chú ý khi thực hiện kiểm dịch đốivới Măng cụt
4. Phát hiện Thanh long nhập khẩu từ Việt Nam bị nhiễmDysmicoccus neobrevipes, Pseudococcus jackbeardsleyi làđối tượng kiểm dịch của Trung Quốc
VI. Khuyến nghị
Ngắn hạn
Hạn chế tối đa các sai sót, đặc biệt là thông tin trên giấy chứng nhận kiểm dịch.
Sản phẩm phải phù hợp với giấy phép nhập khẩu, chứng thư kiểm dịch, số lượng không được vượt;
Không được nhập khẩu kèm các sản phẩm chưa được phép nhập khẩu chính thức, từ vùng, cơ sở chưa có trong danhmục công bố
Khi đã xác lập giao dịch thương mại với đối tác Trung Quốc cần phối hợp chặt chẽ trong công tác chuẩn bị bao bì nhãn mác, đóng gói và cập nhật vê tình hình xử lý hàng hóa thông quan tại cửa khẩu
VI. Khuyến nghị
Dài hạn
Kết hợp nghiên cứu vê thị trường (thị hiếu, phân khúc ..) mộtcách sâu rộng và nhận thức rõ quy định của thị trường Trung Quốc
Định hướng cho sản xuất nông sản (Trái cây) theo mô hình an toàn bên vững;
Cần giám sát an toàn thực phẩm ngay từ ban đầu và kiểm tra trong toàn bộ các khâu của chuôi sản xuất (giống, gieo trồng, thuhoạch, bảo quản....)
Thiết lập cơ chế hợp tác chặt chẽ chủ động trong các khâu của chuôi cung cứng, giữa nhà quản lý - doanh nghiệp - người sản xuất
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Văn phòng SPS Việt Nam, Bộ NN&PTNT Việt Nam
• Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
• Điện thoại: 024.3734.4764
• Fax: 024.3734.9019
• Email: [email protected]