Phac do
Click here to load reader
-
Upload
nguyen-lam -
Category
Documents
-
view
206 -
download
15
Transcript of Phac do
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Ung thư đại tràng đã phẫu thuật (chưa di căn xa)Bệnh xuất viện, hẹn tái khám lại sau 3 tuần đế hội chẩn hóa xạ. Xét nghiệm cần làm: CTM, Sinh hóa máu (chức năng gan, chức năng thận..), CEA, CA19-9, X quang phổi, siêu âm bụng, CT Scan bụng, Lấy kết quả GP bệnh lý (chẩn đoán giai đoạn TNM)
1. Tis; T1, No, Mo không cần hóa trị hóa trị hổ trợ (Adjuvant Therapy) T2, No, Mo không cần hóa trị hóa trị hổ trợ
2. T3, No, Mo không có yếu tố nguy cơ tái phát (Low risk)
Hóa trị theo phác đồ: Folfox4
Capecitabine hay 5- FU + Leucovorin.
3. T3, No, Mo (nguy cơ tái phát cao: T4, có 3 hay 4 sang thương, dính vào phúc mạc, tắc ruột…) hoặcT4, No, Mo
Hóa trị theo phác đồ: Folfox4
Capox
Ung thư đại trực tràng di căn gan hoặc/và phổi :
1 .Nếu phẫu thuật được (cắt bỏ khối u đại trực tràng+ khố u di căn)
Hóa trị hổ trợ với phác đồ:
Folfox4
Capox.
Hoặc hóa trị tân hổ trợ (neoadjuvant therapy)
Folfiri/ Folfox/ CapeOX +/- Bevacizumab hay Folfiri/ Folfox +/- Panitumumab hay Folfiri +/- Cetuximab (KRAS Wild-type gene only)
Đánh giá lại, xét chỉ định phẫu thuật sau 2- 3 chu kỳ hóa trị.
2. Nếu bệnh quá chỉ định phẫu thuật
Folfiri/ Folfox/ CapeOX +/- Bevacizumab hay Folfiri/ Folfox +/- Panitumumab hay Folfiri +/- Cetuximab (KRAS Wild-type gene only)
Cho đến khi bệnh tiến triền
Chế độ theo dõi sau hóa trị : Tái khám mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu, mỗi 6 tháng trong 3 năm tiếp theo:
CTM, sinh hóa máu, siêu âm bụng, x quang phổi. CEA, CA19-9 kiểm tra mỗi 3 tháng, NS đại tràng 1 năm sau phẫu thuật, lặp
lại sau 3 năm, rồi 5 năm. Nếu CEA tăng sau phẫu thuật, đề nghị NS đại tràng, CTScan ngực bụng, xạ hình xương. Nếu kết quả bình thường mà CEA vẫn tăng thì tiếp tục kiểm tra lại mỗi 3 tháng, cho đến khi phát hiện được bệnh, hay đến khi CEA ổn định hay xuống thấp.
CT scan ngực bụng kiểm tra hàng năm trong 3-5 năm.
Reference:De Gramont A et al. 2007 ASCO annual meeting. Abstract 4007.Goldberg RM et al. J Clin Oncol 2006; 24; 4085Andre. T et al. N Engl J med 2004; 350; 2343.Reference: Schmoll H et al. J Clin Oncol 2007; 25: 102Fuchs CS et al. J Clin oncol 2007; 25: 4779.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
1. T1, No (đánh giá qua endorectal ultrasound hay MRI) Cắt bỏ u qua đường hậu môn nếu được (transanal excision)
T1, Nx, bờ sang thương không có tế bào ung thư: chì cần theo dõi, không cần hóa xạ.
T1, Nx,+ High risk (bờ sang thương có tế bào ung thư, u có độ biệt hóa kém)
Hay T2, Nx.
Tiến hành phẫu thuật qua đường bụng (mổ nội soi hoặc mổ hở)
Nếu T1-T2, No, Mo thì tiếp tục theo dõi. Nếu T3, No, Mo hay T1-3, N1-2 hóa trị
FOLFOX hay CAPOX. Nếu không cắt bỏ được u qua đường hậu môn, thì mở bụng ngay
từ đầu.
Chế độ theo dõi sau hóa trị : Tái khám mỗi 3 tháng trong 2 năm đầu, mỗi 6 tháng trong 3 năm tiếp theo:
CTM, sinh hóa máu, siêu âm bụng, x quang phổi. CEA, CA19-9 kiểm tra mỗi 3 tháng, NS đại tràng 1 năm sau phẫu thuật, lặp
lại sau 3 năm, rồi 5 năm. Nếu CEA tăng sau phẫu thuật, đề nghị NS đại tràng, CTScan ngực bụng, xạ hình xương. Nếu kết quả bình thường mà CEA vẫn tăng thì tiếp tục kiểm tra lại mỗi 3 tháng, cho đến khi phát hiện được bệnh, hay đến khi CEA ổn định hay xuống thấp.
CT scan ngực bụng kiểm tra hàng năm trong 3-5 năm.
2. T3, No hay Tany, N1-2Hóa xạ trước mổ.
Sau đó phẫu thuật cắt bỏ u qua đường bụngTiếp tục hóa trị sau mổ FOLFOX4, CAPOX.
3. T any, N any, M1Phẫu thuật cắt u + khối di căn đồng thời nếu được.Hóa trị phác đồ phối hợp:FOLFIRI + Bevacizumab hay Cetuximab (nếu Kras+)FOLFOX+ Bevacizumab hay Cetuximab (nếu Kras+)CAPOX + Bevacizumab hay Cetuximab (nếu Kras+)
4. T any, N any, M1 (không cắt được u hay khối di căn) hóa trị theo phác đồ trên.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ K ỐNG HẬU MÔN.
1. Ung thư ống hậu môn: tiến hành Biopsy (carcinoma squamous cell) Khám trực tràng đoạn trên Đánh giá hạch bẹn, biopsy hay FNA nếu có hạch nghi ngờ NS ống hậu môn, CTScan ngực bụng. Thử HIV Khám phụ khoa, NS cổ tử cung (ở bn nữ)
T1-2, No sử dụng Mitomycin/ 5-FU +xạT3-4, No Mitomycin/ 5-FU +xạMetastase sử dụng Cisplatin+ 5-FU+ xạ.
Theo dõi: đánh giá lại sau 8-12 tuần
Bệnh tiến triển: biopsy đánh giá lại giai đoạn Tái phát tại chổ: phẫu thuật khoét bỏ TSM, sau đó theo dõi mỗi
3-6 tháng trong 5 năm. Có di căn xa: hóa trị 5-FU+ Cisplatin.
Nếu bệnh không tiến triển: đánh giá lại sau 4 tuần: Bệnh tiến triển: làm như trên Bệnh thoái lui: tiếp tục theo dõi, đánh giá lại sau 3 tháng
Bệnh thuyên giảm hoàn toàn: theo dõi mỗi 3-6 tháng trong vòng 5 năm.
Tái phát tại chỗ: phẫu thuật cắt bỏ u+ nạo hạch bẹn. Tái phát hạch bẹn: PT cắt bỏ hạch bẹn+ xạ nếu trước đó chưa
xạ Di căn xa: hóa trị sử dụng phác đồ Cisplatin+ 5-FU.
Reference:Ajani JA et al. JAMA 2008; 299; 1914.Flam, M et al. J Clin oncol 1996; 14; 2527.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN1.Xét nghiệm đánh giá
NS thực quản- dạ dày + biopsy. CTScan ngực bụng. PET/CT đánh giá di căn CTM và sih hóa máu SA nội soi Soi PQ nếu u ở ngay hay trên Carena.
2.Phân loạiTis, T1a-1b, No: Endoscopic Mucosal Resection (EMR), sau đó tiếp tục theo dõi qua nội soi.T2- T4a Neoadjuvant chemoradiation +/- Sugery for resectable cancer
5-FU + Cisplatin + RTReference: Bedenne L et al. J Clin Oncol 2007; 25: 1160.
5- FU + Cisplatin + RT + SugeryReference: Walsh TN et al. N Eng J Med 1996; 335: 462.
5-FU + Cisplatin + Vinblastine + RT + SugeryReference: Urba SG et al. J Clin Oncol 2001; 19: 305.
PERIOPERATIVE CHEMOTHERAPY FOR RESECTABLE ADENOCARCINOMA OF ESOPHAGOGASTRIC JUNCTION AND LOWER ESOPHAGUS ECF + SURGERY + ECF (Q3w x 3 cycles)
Epirubicin 50mg/m2 iv d1
Cisplatin 60 mg/m2 iv d1
5-FU 200mg/m2/d civi
Surgery 3 – 6 weeks after chemothepary:
6 – 12 weeks after surgery, repeat the chemotherapy:
Epirubicin 50mg/m2 iv d1
Cisplatin 60 mg/m2 iv d1
5-FU 200mg/m2/d civi
Q3w x 3 cycles
Reference: Cunningham D et al. N Eng J Med 2006; 355:11.
FP + Surgery +/- FP
5-FU 800 mg/m2/d civi d1 – 5
Cisplatin 100mg/m2 iv over 1 h d1 or d2
Q4w x 2 – 3 cycles
Surgery 4-6 weeks after chemotherapy
4 – 6 weeks after surgery, repeat the chemotherapy if response to preoperative chemotherapy or stable disease with pN+:
5-FU 800 mg/m2/d civi d1 – 5
Cisplatin 100mg/m2 iv over 1 h d1 or d2
Q4w x 2 – 3 cycles
Reference: Boige V et al. 2007 ASCO annual meeting, Abstract 4510.
Sau hóa xạ cần đánh giá lại: NS đường tiêu hóa trên, PET/CT, CTScan ngực bụng Không phát hiện bệnh: theo dõi Bệnh phát triển tại chỗ: phẫu thuật cắt thực quản, hóa trị hổ trợ.
Epirubicin – Cisplatin – 5FU (ECF)
Epirubicin 50mg/m2 I.V day 1 every 3 weeks
Cisplatin 50 mg/m2 I.V day 1 every 3 weeks
5-FU 200mg/m2/day I.V. for 6 months
Bệnh di căn: test HER2/neu, hóa trị:
CHEMOTHERAPY FOR STAGE IV (METASTATIC) CANCER
5-FU + Cisplatin Q3w
5-FU 1000 mg/m2/d civi d1 – 5
Cisplatin 100mg/m2 iv d1
Reference: Bleiberg, H et al. Eur J Cancer 1997; 33:1216
Cisplatin + Paclitaxel Q3w
Cisplatin 75 mg/m2 iv d2
Paclitaxel 200 mg/m2 civi over 24hrs d1
G-CSF support
Reference: Ilson, DH et al. Cancer J 2000; 6:316
Cisplatin + Irinotecan Qw
Cisplatin 30 mg/m2 iv
Irinotecan 65 mg/m2 iv
Reference: Ilson, DH et al. J Clin Oncol 1999; 17:3270
Epirubicin + Cisplatin + 5-FU (ECF)
Epirubicin 50 mg/m2 iv bolus d1 q3w x 8 cycles
Cisplatin 60 mg/m2 iv d1 q3w x 8 cycles
5-FU 200 mg/m2/d civi for 6 months
Reference:Cunningham D et al. N Eng J Med 2008: 358:36Ross, P et al. J Clin Oncol 2002; 20:1996
Epirubicin + Cisplatin + Capecitabine (ECX)
Epirubicin 50 mg/m2 iv bolus d1 q3w x 8 cycles
Cisplatin 60 mg/m2 iv d1 q3w x 8 cycles
Capecitabine 625 mg/m2 po bid x 6 months
Reference: Cunningham D et al. N Eng J Med 2008: 358:36
Oxaliplatin + Capecitabine Q3w
Oxaliplatin 130 mg/m2 iv d1
Capecitabine 850-1000 mg/m2 po bid x 14 days
Reference:Meerten EV et al. Br J Cancer 2007; 96: 1348.Jatoi A et al. Ann Oncol 2006; 17:29
Epirubicin + Oxaliplatin + 5-FU (EOF)
Epirubicin 50 mg/m2 iv bolus d1 q3w x 8 cycles
Oxaliplatin 130 mg/m2 iv over 2 hours d1 q3w x 8 cycles
5-FU 200 mg/m2/d civi x 6 months
Reference: Cunningham D et al. N Eng J Med 2008; 358:36
Epirubicin + Oxaliplatin + Capecitabine (EOX)
Epirubicin 50 mg/m2 iv bolus d1 q3w x 8 cycles
Oxaliplatin 130 mg/m2 iv over 2 hours d1 q3w x 8 cycles
Capecitabine 625 mg/m2 po bid x 6 months
Reference: Cunningham D et al. N Eng J Med 2008; 358:36
Paclitaxel Q3w
Paclitaxel 250 mg/m2 civi over 24 hrs
Filgrastim support
Reference: Ajani, JA et al.J Natl Cancer Inst 1994; 86:1086.
Vinorelbine Qw
Vinorelbine 25 mg/m2 iv
Reference: Conroy, T et al.J Clin Oncol 1996; 14:164
Docetaxel To be repeated every 3 weeks
Docetaxel 70 mg/m2/IV infusion over 1-2 hrs
Reference: Muro K et al : Ann Oncol. 2004 Jun; 15(6):955-9
Theo dõi:
mỗi 3-6 tháng trong 1-2 năm đầu. 6-12 tháng trong 3-5 năm sau.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
1.Tis hay T1a: EMR, theo dõi tái phát qua NS thực quản dạ dày định kỳ.
2.T1b, Mo: (Đánh giá trên CT Scan, và các XN CLS khác)
phẫu thuật đánh giá sau phẫu thuật T1, No theo dõi, không cần hóa trị T2, No hóa trị hổ trợ: 5-FU + Leucovorin hay Capecitabine T3-4 (Non-Metastatic), anyN: hóa xạ phối hợp
5-FU 425mg/m2/d IV d1-5Leucovorin 20mg/m2/d IV d1-5
1 tháng sau đó5-FU 400mg/m2/d d1-4 and last 3 days of RT.Leucovorin 20mg/m2/d IV d1-4 and last 3 days of RTRadiotherapy
1 tháng sau khi hoàn thành xạ tri5-FU 425mg/m2/d IV d1-5/q4w X 2 chu kỳ.Leucovorin 20mg/m2/d IV d1-5/q4w X 2 chu kỳ.
Nếu ở bờ tổn thương có tế bào ung thư, cần hóa xạ hổ trợ.
3.T2, anyN, Mo:
Hóa xạ trước phẫu thuật Phẫu thuật Hóa trị sau phẫu thuật: chọn lựa một trong các phác đồ sau
Epirubicin+ Cisplatin+ Capecitabin (ECX)
Epirubicin 50 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần) X8 chu kỳ
Cisplatin 60 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần) X8 chu kỳ
Capecitabin 625 mg/m2 PO bid X 6 tháng
Reference: Cunningham D et al. N Eng J med 2008; 358: 36.
Epirubicin+ Oxaliplatin+ 5-FU (EOF)
Epirubicin 50 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần) X8 chu kỳ
Oxaliplatin 130 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần) X8 chu kỳ
5-FU 200 mg/m2/ngày X6 tháng
Reference: Cunningham D et al. N Eng J med 2008; 358: 36.
Epirubicin + Oxaliplatin + Capecitabin (EOX)
Epirubicin 50 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần) X8 chu kỳ
Oxaliplatin 130 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần) X8 chu kỳ
Capecitabin 625 mg/m2 PO bid X6 tháng
Reference: Cunningham D et al. N Eng J med 2008; 358: 36.
Cisplatin+ Docetaxel (mỗi 3 tuần)
Cisplatin 75 mg/m2 IV d 1
Docetaxel 75-85mg/m2 IV d 1
Reference:Roth AD et al. J Clin Oncol 2007; 25: 1217.Ajani JA et al. J Clin Oncol 2005; 23: 5660. Ridwelski, K et al. Ann Oncol 2001; 12: 47.
5-FU+ Cisplatin+ Docetaxel
Cisplatin 75 mg/m2 IV d 1 (mỗi 3 tuần)
Docetaxel 75-85mg/m2 IV d 1(mỗi 3 tuần)
5-FU 750 mg/m2/ d 1- d 5
Reference:Roth AD et al. J Clin Oncol 2007; 25: 1217.Ajani JA et al. J Clin Oncol 2005; 23: 5660. Ridwelski, K et al. Ann Oncol 2001; 12: 47.
4.T3-4, any N:
Phẫu thuật Hóa trị sau phẫu thuật
5.Giai đoạn 4, M1:
xác định HER2/Neu Hóa trị
Cisplatin + Irinotecan + Bevacizumab (Q3w)
Cisplatin 30mg/m2 IV d1,8
Irinotecan 65mg/m2 IV d1,8
Bevacizumab 15mg/kg IV d1
Reference: Shab MA et al. J Clin Oncol 2006; 24: 5201.
FUFOX + Cetuximab
5-FU 2000mg/m2 IV d1,8,15,22 q36d.
Leucovorin 200mg/m2 IV d1,8,15,22 q36d.
Oxaliplatin 50mg/m2 IV d1,8,15,22 q36d.
Cetuximab 400mg/m2 IV then 250mg/m2 IV qw
Reference: Lordick F et al.2007 ASCO Annual meeting, Abtract 4526.
Paclitaxel + Cisplatin + 5-FU
Paclitaxel 175mg/m2 IV d1.
5-FU 750mg IV d1-5
Cisplatin 20mg/m2 IV d1-5
Lặp lại chu kỳ mỗi 4 tuần.
Reference: Kim et al+ cancer 85:295-301(1999)
TÀI LIỆU THAM KHẢO1.NCCN Guidelines Version 2.2012 (National Comprehensive Cancer Network)2.Year Book of ONCOLOGY 2011.3.TNM Classification of Malignant Tumours
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ1. Lobular carcinoma in situ (LCIS): xác định qua sinh thiết u
(Stage 0, Tis, No, Mo) phẫu thuật cắt bỏ u
2. Ductal carcinoma in situ (DCIS)(Stage 0, Tis, No, Mo)
Cho bn chụp nhũ ảnh Đánh giá ER(Estrogen Receptor)/ PR(Progesterol Receptor) Phẫu thuật cắt bỏ u, không nạo hạch nách. Xạ trị toàn bộ tuyến vú.
Theo dõi sau phẫu thuật:
Tái khám lại mỗi 6 tháng trong 5 năm. Chụp nhũ ảnh mỗi 12 tháng.
Nếu ER(+) Tamoxifen 20mg uống qd X 5years.
3. Invasive Breast cancer: Có chỉ định phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú + nạo hạch nách + hóa trị+ xạ trị.
Bs. NGUYỄN TRƯỜNG TRÚC LÂMKhoa ngoại tiêu hóa (lầu 4B1) BVCR.