Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

8
English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien UNIT 01: PERSONAL PRONOUNS BÀI 01: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG CÁC THUẬT NGỮ TRONG BÀI HỌC: Subject/Chủ ngữ: Chủ ngữ của câu là chủ thể thực hiện hành động trong câu hoặc là chủ thể của tình trạng được thể hiện trong vị ngữ của câu. Ví dụ: 1. Chủ ngữ là thể của hành động trong câu: The dictionary helps me find words. 2. Chủ ngữ là chủ thể của tình trạng được thể hiện trong vị ngữ của câu: She is beautiful. Object/Tân ngữ: Tân ngữ là một thành phần ngữ pháp của câu và là một bộ phận của vị ngữ trong câu. Nó chỉ ra một người nào đó hay một vật gì đó bị tác động bởi hành động (verb/đông từ) được thực hiện bởi chủ ngữ trong câu. Ví dụ: Trong câu "Bobby kicked the ball", "ball" là tân ngữ. Ở đây, ball là tân ngữ chỉ vật, nó bị tác động bởi hành động thực hiện bởi “Bobby” qua động từ “kicked/đá”. Possessive pronoun/ Đại từ sở hữu: Đại từ sở hữu là một bộ phận trong câu chỉ sự sở hữu của một/nhiều người hay một/nhiều vật. Trong tiếng Anh có 07 đại từ sở hữu: mine (của tôi), yours (của bạn), his (của anh ấy), hers (của cô ấy), 1

description

This is a part of English Grammar for Beginners prepared and compiled by me for my students and friends. Hope it'll help you, guys!

Transcript of Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

Page 1: Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

UNIT 01: PERSONAL PRONOUNS

BÀI 01: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

CÁC THUẬT NGỮ TRONG BÀI HỌC:

Subject/Chủ ngữ: Chủ ngữ của câu là chủ thể thực hiện hành động trong câu hoặc là chủ thể

của tình trạng được thể hiện trong vị ngữ của câu. Ví dụ:

1. Chủ ngữ là thể của hành động trong câu: The dictionary helps me find words.

2. Chủ ngữ là chủ thể của tình trạng được thể hiện trong vị ngữ của câu: She is beautiful.

Object/Tân ngữ: Tân ngữ là một thành phần ngữ pháp của câu và là một bộ phận của vị ngữ

trong câu. Nó chỉ ra một người nào đó hay một vật gì đó bị tác động bởi hành

động (verb/đông từ) được thực hiện bởi chủ ngữ trong câu. Ví dụ:

Trong câu "Bobby kicked the ball", "ball" là tân ngữ. Ở đây, ball là tân ngữ chỉ vật, nó bị

tác động bởi hành động thực hiện bởi “Bobby” qua động từ “kicked/đá”.

Possessive pronoun/ Đại từ sở hữu: Đại từ sở hữu là một bộ phận trong câu chỉ sự sở hữu của

một/nhiều người hay một/nhiều vật. Trong tiếng Anh có 07 đại

từ sở hữu: mine (của tôi), yours (của bạn), his (của anh ấy),

hers (của cô ấy), its (của nó), ours (của chúng tôi/ta), theirs (của

họ/chúng).

Noun/Danh từ: Một danh từ là một từ chỉ người, nơi chốn hoặc vật.Ví dụ: Brian, the car, the dog, Sunita, London

Pronoun/Đại từ: Một đại từ là một từ được sử dụng để thay thế cho một danh từ.

Personal pronoun/Đại từ nhân xưng: Một đại từ nhân xưng được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật.

1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH (ENGLISH PERSONAL PRONOUNS)

Trong tiếng Anh, chúng ta chủ yếu dùng các (07) đại từ nhân xưng sau:

Ngôi thứ nhất số ít dùng cho người (I) tôi/tao, tớ

1

Page 2: Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

Ngôi thứ nhất số nhiều dùng cho người (we) chúng tôi/chúng ta Ngôi thứ hai số ít và số nhiều dùng cho người (you) bạn/các bạn Ngôi thứ ba số ít dùng cho người hoặc vật giống đực (he) anh ta/nó Ngôi thứ ba số ít dùng cho người hoặc vật giống cái (she) cô ta/nó Ngôi thứ ba số ít dùng cho vật (it) nó Ngôi thứ ba số nhiều dùng cho người và vật (they) họ/chúng nó

2. BẢNG CÁC ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH (ĐẠI TỪ GIỮ VỊ TRÍ CHỦ NGỮ

TRONG CÂU/ĐẠI TỪ TÂN NGỮ/ĐẠI TỪ SỞ HỮU):

Số ít Số nhiều

Chủ

ngữ

Tân

ngữ

Sở

hữu

Chủ

ngữ

Tân

ngữ

Sở

hữu

Ngôi thứ nhất I me mine we us ours

Ngôi thứ hai you you yours you you yours

Ngôi thứ

ba

Giống cái she her hers

they them theirsGiống đực he him his

Dùng cho

vậtit it its

3. BÀI TẬP: AT THE PARTY:

I. Chọn đại từ phù hợp để điền vào chỗ trống:1. Karl: Do you know all these people?

Karin: Yes, _______ are all my friends.

a. they

b. we

c. you

2

Page 3: Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

d. them2. Karl: Who is that guy in the corner?

Karin: _______'s my ex-boyfriend. Don't look at him

a. her

b. she

c. he

d. him

3. Karl: Who is he talking to?

Karin: ______'s his new girlfriend.

a. her

b. him

c. she

d. he

4. Karl: Why are they here?

Karin: My roommate invited ________.

a. they

b. these

c. their

d. them

5. Karl: Where is the beer?

Karin: ______ can find some beer in the refrigerator.

a. they

b. you

c. he

d. me

6. Karl: Who is that big man in the kitchen?

Karin: That's my friend Harold. I met ______ at the bar last week.

a. myself

b. himself

c. him

d. he

7. Karin: Who are those people wearing blue? I don't know _______!

a. us

b. they

c. them

d. him

8. Karl: _______ are police officers.

a. they

3

Page 4: Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

b. there

c. them

d. that

9. Karin: Why are they here? Are ____ too loud?

a. they

b. he

c. we

d. us

10. Karl: Maybe you're right. I don't think ______ are here for the party!

a. these

b. those

c. them

d. they

II. Dịch các câu trên (từ 01 đến 10) sang tiếng Việt:

PHẦN ĐỌC THÊM (SONG NGỮ):

Personal pronouns are useful because you don't have to repeat words.

Các đại từ nhân xưng được sử dụng vì bạn không cần phải lặp lại từ trong câu.

They can be used to talk about something or someone that you have already talked about.

Chúng có thể được dùng để nói về một cái gì đó hoặc một ai đó mà bạn đã đề cập đến.

DV: Elizabeth put the coat on because Elizabeth was cold.

Elizabeth đã mặc áo khoác vào vì Elizabeth lạnh.

This would be better written as:

Câu này sẽ hay hơn nếu chúng ta viết:

Elizabeth put the coat on because she was cold.

Elizabeth đã mặc áo khoác vào vì cô ấy lạnh.

The word she is a personal pronoun and means 'Elizabeth' in this sentence.

Trong câu này, từ she là một đại từ nhân xưng và nó được dùng để thay thế cho chủ ngữ Elizabeth.

4

Page 5: Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

This makes the sentence shorter and more interesting, as you don't have to repeat 'Elizabeth'.

Cách sử dụng này làm cho câu ngắn gọn hơn và dễ nghe hơn vì bạn không cần phải nhắc tại từ ‘Elizabeth’ một lần nữa.

There are two types of personal pronouns:

Có hai loại đại từ nhân xưng:

Subject pronouns are the 'who' or 'what' the sentence is about: Các đại từ nhân xưng là chủ ngữ cho biết câu văn nói về ‘ai’ hay ‘cái gì’:

I, you, he, she, it, we, they are all subject pronouns

I, you, he, she, it, we, they là các đại từ nhân xưng giữ vai trò chủ ngữ của câu

Object pronouns are the 'who' or what' acted upon: Các đại từ nhân xưng là tân ngữ cho biết ai hay cái gì bị tác động trong câu:

me, you, him, her, it, us, them are all object pronouns

me, you, him, her, it, us, them là các đại từ nhân xưng giữ vai trò tân ngữ của câu

VD: Elizabeth put the coat on.

Elizabeth mặc áo khoác.

In this sentence 'Elizabeth' is the subject and 'the coat' is the object.

Trong câu này ‘Elizabeth’ là chủ ngữ và ‘áo khoác – the coat’ là tân ngữ.

Elizabeth is doing the action (putting on) and the coat is the thing that is 'done to' (it is the thing that she puts on).

Elizabeth là chủ thể thực hiện hành động (mặc) và chiếc áo khoác là vật bị tác động bởi hành động (là vật mà cô ấy mặc).

If you wanted to repeat this information later you could say:

Nếu sau đó, bạn muốn nhắc lại thông tin (cô ấy mặc áo) này , bạn có thể nói:

She put it on.

5

Page 6: Personal Pronouns - Unit 01 (Viet_English

English for Communication Purposes – This course is prepared by Nguyen Trung Kien

Cô ấy mặc nó.

PHẦN ĐỌC THÊM (BẰNG TIẾNG ANH):

Problems with personal pronouns

Remember that personal pronouns are small words that you can use to replace a person or thing, when you have already talked about them.e.g. Barry loves Nathalie. He (Barry) is always buying her (Nathalie) presents.

Singular or plural?

The singular (talking about 1 thing) personal pronouns are:I / me . he / him . she / her . it . you

The plural (talking about more than 1) personal pronouns are:we / us . they / them . you

Singular personal pronouns are used to replace singular nouns (one person or thing).Plural personal pronouns are used to replace plural nouns (many people or things).NOTE - 'You' can be used to replace one person or many people, it is both singular and plural.

Should it be 'I' or 'me'?

These personal pronouns are often used in the wrong place. Think about whether the personal pronoun is the subject or the object.Is it 'I' doing something or 'me' being acted upon? e.g. John and I are going there. Please give the money to me.

A good trick for working out which one to use is to say the sentence to yourself with the other person taken out.e.g. John and I are going to the cinema. Take out 'John' and what do you get? You get 'I am going to the cinema' - which is right. If you said 'Me are going to the cinema' you can hear that it is wrong.

6