ĐO MUỐI VÀ AXIT TRONG MỘT MẪU THỰC PHẨM MUỐI VA AXIT... · Về mặt toán học,...
Transcript of ĐO MUỐI VÀ AXIT TRONG MỘT MẪU THỰC PHẨM MUỐI VA AXIT... · Về mặt toán học,...
www.hannavietnam.com
ĐO MUỐI VÀ AXIT
TRONG MỘT MẪU
THỰC PHẨM
www.hannavietnam.com
GIỚI THIỆU
Thử nghiệm phân tích là bước nền trong quá trình sản xuất thực phẩm.
Cho dù là một người có sở thích hay nhà khoa học thực phẩm, tất cả đều quan tâm đến an toàn
và chất lượng thực phẩm bằng cách sử dụng nhiều kỹ thuật ph}n tích để có thể tạo ra các loại
thực phẩm an toàn, ổn định và tốt nhất.
Chúng ta sẽ xem xét đến:
1. Sự ảnh hưởng của muối và axit đến chất lượng thực phẩm.
2. Phương pháp đo muối và axit trong thực phẩm.
3. C|c tính năng cần cân nhắc khi chọn hệ thống chuẩn độ tự động.
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
TẦM QUAN TRỌNG CỦA MUỐI TRONG THỰC PHẨM
Khi chúng ta đề cập đến "muối", nói chung l{ chúng ta đang đề cập đến natri clorua hay còn
được gọi là muối ăn. Tuy nhiên, có nhiều loại muối kh|c như l{ kali clorua, canxi clorua v{ natri
nitrat.
Dạng muối phổ biến nhất trong sản xuất thực phẩm là natri clorua (NaCl). Natri cũng có thể
được thêm vào trong các hình thức khác bao gồm natri nitrit, natri bicarbonate (baking soda),
natri benzoat, và mononatri glutamate (MSG).
Natri có trong tự nhiên, cũng như một phụ gia phổ biến trong các sản phẩm thực phẩm, natri là
một khoáng chất quan trọng theo yêu cầu của cơ thể con người.
Tuy nhiên, quá nhiều natri trong chế độ ăn uống có thể dẫn đến tăng huyết áp vì vậy natri luôn là
một trong những khoáng chất xuất hiện trên nhãn sản phẩm cảnh b|o cho người dùng phải theo
dõi chế độ ăn uống của họ.
Các hợp chất chứa natri được thêm vào để:
1. Kéo dài thời hạn sử dụng bằng cách ức chế sự phát triển của vi sinh vật.
2. Cải thiện kết cấu và hình dáng bằng cách giữ lại độ ẩm và ổn định hóa chất thay đổi trong
thành phẩm.
3. Cải thiện mùi vị bằng c|ch thúc đẩy vị giác.
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
TẦM QUAN TRỌNG CỦA AXIT TRONG THỰC PHẨM
Độ axit là nồng độ axit trong thực phẩm. Một số loại thực phẩm tự nhiên có độ axit cao, chẳng
hạn như tr|i c}y họ cam quýt hoặc cà chua. Tính axit cũng có thể được sản xuất thông qua quá
trình lên men vi sinh vật, chẳng hạn như trong sữa chua. Thông thường, axit được thêm trực tiếp
vào thực phẩm trong quá trình sản xuất. Các axit hữu cơ phổ biến nhất bao gồm axit citric, malic,
lactic, tartaric và acetic.
Những axit hữu cơ này đóng vai trò chính trong:
1. Hương vị: Các axit hữu cơ, chẳng hạn như axit citric, thường được thêm vào các loại
thực phẩm để tăng vị chua hoặc vị hắc.
2. Tính nhất quán: Trong sản xuất thực phẩm, việc duy trì nồng độ axit là rất quan trọng
để duy trì một hương vị đặc trưng gắn liền với thương hiệu đó.
Ví dụ: hầu hết c|c thương hiệu sốt c{ chua đều quảng bá hương vị độc đ|o của riêng họ.
Hương vị của sốt c{ chua đó thay đổi theo nồng độ của axit chủ yếu (ví dụ: axit axetic). Điều
quan trọng l{ độ chua chuẩn (TA) được duy trì liên tục giữa các lô sản xuất. Sau tất cả, khách
h{ng mong đợi một hương vị nhất định khi mua một thương hiệu tương c{ chua đặc biệt.
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
QUY ĐỊNH
Bộ Quy tắc Liên bang (CFR) là một ấn bản thường niên về các quy tắc chung v{ vĩnh viễn được
tạo ra bởi FDA v{ c|c cơ quan chính phủ khác. 21CFR101.61 thiết lập các tiêu chí rõ ràng cho các
yêu cầu h{m lượng chất dinh dưỡng đối với h{m lượng natri của thực phẩm.
Theo quan điểm axit chuẩn độ, các nguyên tắc cũng như loại axit sẽ thể hiện được giá trị cho
phép.
Axit tồn tại chủ yếu cho các sản phẩm từ sữa và trái cây, chẳng hạn như:
21CFR146.114
Trong đó nói rằng nước cốt chanh phải có giá trị axit
chuẩn độ ≥ 4,5% tính theo trọng lượng thể hiện như axit
xitric khan.
21CFR131.200
Trong đó nói rằng sữa chua phải có axit chuẩn độ ≥0,9%
thể hiện như axit lactic
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
Phương Pháp Phân Tích: Muối
Chất lượng của dữ liệu phân tích phụ thuộc vào việc lấy mẫu đúng c|ch, lựa chọn phương ph|p
thích hợp và thực hiện có hiệu quả. Có nhiều phương ph|p x|c định nồng độ muối. Lựa chọn
phương ph|p n{o phụ thuộc vào từng ứng dụng cụ thể. Ví dụ, đối với một dung dịch nước muối
đơn giản, có thể sử dụng m|y đo khúc xạ hoặc m|y đo độ dẫn. Đối với nước sốt hoặc sản phẩm
bán rắn, phương ph|p chuẩn độ sẽ được áp dụng nhiều hơn.
Đây là các phương pháp phổ biến để đo muối:
Chuẩn độ: Một kỹ thuật khi một dung dịch có nồng độ đ~ biết được sử dụng để
x|c định nồng độ của một dung dịch chưa biết. Chuẩn độ tự động là cách dễ dàng
và nhanh chóng nhất để có được kết quả chính xác nhất.
Khúc xạ kế: Phép đo chỉ số khúc xạ của một dung dịch dựa trên thành phần của
nó. Khúc xạ kế không tốn kém và sử dụng đơn giản.
Độ dẫn điện (EC): Đo lường khả năng của một dung dịch tạo ra dòng điện dựa
trên số lượng tổng chất rắn hòa tan. Khi mức độ chất rắn hòa tan tăng lên, cụ thể
là muối, độ dẫn điện tăng lên.
Điện cực chọn lọc ion (ISE): Một cảm biến điện hóa dung để chuyển đổi hoạt
động của một ion cụ thể trong một dung dịch thành mV có thể đo bằng một máy
đo. Một ISE natri sẽ đo muối natri, trong khi một ISE clorua sẽ đo muối clorua.
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
Phương pháp hiệu điện thế (Potentiometric):
Chuẩn độ điện thế sử dụng một cảm biến điện hóa, chẳng hạn như điện cực chọn lọc ion, để xác
định điểm tương đương.
Điểm tương đương l{ điểm thay đổi lớn nhất trong điện áp cho một khối lượng cụ thể của chất
chuẩn độ được thêm (mV/mL) vào mẫu cần quan sát.
Máy chuẩn độ x|c định điểm cuối bằng cách phát hiện một điểm tương đương. Điểm tương
đương l{ điểm trong quá trình chuẩn độ mà tại đó mẫu phân tích và chất chuẩn độ có phần bằng
nhau.
Về mặt toán học, điểm tương đương l{ điểm mà slope của đường chuẩn độ là dốc nhất. Đó l{ độ
nhạy mV tối đa cho một thể tích chất chuẩn độ đ~ được thêm v{o. Điều này có thể được nhìn
thấy trong biểu đồ bên tr|i bên dưới.
Slope được xác định như sau:
Slope = sự thay đổi mV/sự thay đổi mL
Tính toán slope có thể được nhìn thấy trong đường cong dẫn xuất đầu tiên. Đ}y l{ một tính năng
rất quan trọng cần phải có, đặc biệt khi đường cong chuẩn độ không dốc, hoặc khi đường cong
rất nhiễu.
ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ ĐƯỜNG CONG DẪN XUẤT ĐẦU TIÊN
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
MUỐI
Chuẩn độ điện thế AOAC 983.14
Phương ph|p điện thế là một chuẩn độ dùng để x|c định nồng độ clorua trong một dung dịch.
Phương ph|p n{y sử dụng bạc nitrat làm chất chuẩn độ. Khi bạc nitrat được thêm vào dung dịch
chứa clorua, phản ứng diễn ra giữa các ion bạc v{ clorua để tạo thành một clorua bạc không hòa
tan.
Khi thực hiện chuẩn độ muối với bạc nitrat, giả định rằng clorua chỉ
có từ natri clorua (NaCl). Điều này cho phép chúng ta suy ra hàm
lượng natri. Đ}y l{ phương ph|p phổ biến nhất để đo muối trong
thực phẩm.
Điện cực chọn lọc ion clorua hoặc bạc-sulfide (ISE) có thể được sử dụng để phát hiện
điểm tương đương trong chuẩn độ muối:
Một ISE clorua đo sự gia tăng mV khi c|c ion clorua bị loại bỏ.
Một ISE bạc đo sự gia tăng của mV khi các ion bạc trở nên dư thừa
vì không có thêm ion clo để phản ứng.
Lưu ý từ Hanna:
Mặc dù một trong hai ISE như trên có thể được sử dụng, phương pháp ưa thích là
sử dụng ISE bạc/sulfide.
www.hannavietnam.com
Tại Sao Muối Và Axit Quan Trọng
AXIT
Chuẩn độ axit (TA) l{ phép đo tổng số axit có thể chuẩn độ trong mẫu được biểu thị dưới dạng
nồng độ của axit chiếm ưu thế trong mẫu (ví dụ: axit citric trong nước cam). Các phép chuẩn độ
TA đo tổng lượng axit hiện tại và không có sự khác biệt giữa các dạng cụ thể (ví dụ: citric so với
malic).
TA được đo bằng cách chuẩn độ trong một bazơ, như natri hydroxit l{m chất chuẩn độ, được
thêm vào mẫu theo một đại lượng đ~ biết (khối lượng hoặc thể tích). Bazo sẽ phản ứng với axit
để trung hòa nó.
Hầu hết các nhà sản xuất thực phẩm không sử dụng điểm tương đương để báo hiệu kết thúc
chuẩn độ axit. Thay v{o đó, một điểm cuối cố định được sử dụng để chuẩn độ mẫu đến một giá
trị pH cụ thể. Trong hầu hết c|c độ chuẩn độ axit thực phẩm v{ nước giải kh|t, điểm cuối được
dựa trên điểm mà tại đó phenolphthalein, một chỉ thị m{u, thay đổi từ không màu sang màu
hồng nhạt. Tùy thuộc vào mẫu v{ phương ph|p tham chiếu, điều n{y tương ứng với giá trị pH
giữa 8.1 và 8.3.
Dùng cảm biến pH, chỉ một mình nó hoặc như một chuẩn độ, l{ phương ph|p ưa thích để xác
định điểm cuối cố định cho chuẩn độ. Vì nó không chịu sự can thiệp hóa học hoặc ảnh hưởng bởi
việc nhìn thấy màu sắc. Thay đổi màu sắc có thể khó phát hiện trong các mẫu có m{u như nước
cam hoặc sữa.
Điểm cuối đạt 8.3pH Không phản ứng
Lưu ý từ Hanna:
Sự khác biệt giữa axit và pH là rất quan trọng. Độ axit đề cập đến chuẩn độ axit
(TA), hoặc nồng độ axit trong dung dịch, trong khi pH đề cập đến độ mạnh của axit
hiện tại. TA có ích như là một yếu tố dự báo về sự ảnh hưởng của axit đến hương
vị của một sản phẩm thực phẩm.
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
Các nhà sản xuất thực phẩm sử dụng chuẩn độ tự động trong quá trình
kiểm tra để các kết quả được nhất quán và chính xác.
Dưới đây là ba ưu điểm chính của chuẩn độ tự động:
1. Tự động
2. Tối ưu hóa:
Bạn không muốn phải tìm ra thiết lập tốt nhất. Nhà sản xuất Hanna Instruments sẽ phát
triển cấu hình tốt nhất cho bạn về thông số, độ chính xác và dễ vận hành.
3. Hỗ trợ đầy đủ:
Đảm bảo rằng người sử dụng có thể thiết lập, vận hành với sự hỗ trợ toàn diện đảm bảo
tận dụng tối đa khoản đầu tư cho hệ thống chuẩn độ tự động.
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
1. Tự động hóa
a. Tại sao tự động hóa
Bạn nên xem xét đến vấn đề tự động hóa quy trình chuẩn độ hiện hành nếu bạn có:
- Số lượng mẫu cần kiểm tra cao - hơn 10 mẫu mỗi ngày
- Yêu cầu độ chính xác cao
- Yêu cầu báo cáo tự động
b. Các tính năng chính cần tìm trong Hệ thống chuẩn độ tự động:
- Thiết lập phân tích kép
Hãy tìm hệ thống chuẩn độ có thể được thiết lập cho cả
chuẩn độ muối và axit cùng một lúc. Điều n{y có nghĩa
là thiết lập có thể được đặt tại chỗ mà không cần thay
đổi hóa chất hoặc điện cực.
Lợi ích: tiết kiệm thời gian
- Có thể thay đổi buret
Các chuẩn độ bổ sung có thể yêu cầu các loại chuẩn
độ khác nhau. Các buret có thể thay đổi có nghĩa l{
bạn có thể chuyển đổi giữa các chất chuẩn độ mà
không cần phải làm sạch và rửa buret.
Lợi ích: Tiết kiệm thời gian và giảm tiêu thụ các hóa
chất đắt tiền.
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
- Tính khả dụng của chuẩn độ điểm cuối và điểm tương đương
Axit yêu cầu chuẩn độ điểm cuối cố định, trong khi muối
cần chuẩn độ điểm tương đương. Hệ thống chuẩn độ tự
động của bạn cần phải thực hiện được cả hai để gia tăng
tính linh hoạt.
Lợi ích: Một máy chuẩn độ cho nhiều loại chuẩn độ.
- Bơm định lượng
Bơm định lượng điều chỉnh liều lượng chất chuẩn độ dựa trên
sự thay đổi mV, tăng tốc độ chuẩn độ nhưng vẫn tăng độ chính
xác.
Lợi ích: Chuẩn độ nhanh hơn m{ không ảnh hưởng đến độ
chính xác.
Lưu ý từ Hanna:
Bơm định lượng cho phép lượng chất chuẩn độ ban đầu lớn hơn và nhỏ dần khi
gần điểm kết thúc. Điều này rất quan trọng vì nó cho phép chuẩn độ nhanh mà
không làm quá tải ở điểm kết thúc.
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
- Tự động thu thập dữ liệu GLP
Khả năng ghi lại dữ liệu GLP (Thực hành phòng thí
nghiệm tốt) với mỗi mẫu giúp nâng cao tính toàn vẹn
của quá trình truy xuất nguồn gốc v{ lưu trữ. Dữ liệu
bao gồm tên công ty v{ người vận hành, ID mẫu, ngày,
giờ, m~ ID điện cực và thông tin hiệu chuẩn.
Lợi ích: Tiết kiệm thời gian cho kiểm tra QC và báo cáo.
Tích hợp dễ dàng với thiết bị khác để tiết kiệm thời gian
Khả năng tích hợp dễ dàng của hệ thống chuẩn độ với các hệ thống khác:
• C}n ph}n tích
• M|y in
• B{n phím
• M{n hình
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
- Các phương pháp được liên kết theo tuần tự.
Tính năng độc quyền của HANNA
Quá trình chuẩn bị mẫu mất thời gian và có thể lãng phí sản phẩm có giá trị. Với tính năng liên
kết các độc đ|o của Hanna, bạn có thể đo cả muối v{ độ axit chỉ trong một mẫu.
Lợi ích: Một mẫu + Một phương pháp = Hai kết quả
Nhấn link để xem video chạy 2 kết quả trên máy chuẩn độ tự động Hanna HI902
https://hannainst.wistia.com/medias/3fds3e0l93
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
Tự động lấy mẫu
Thiết bị tự động lấy mẫu HI921 là hệ thống xử lý mẫu chuẩn độ tự động và là phụ kiện hoàn hảo
để sử dụng với Máy chuẩn độ HI902C. Tự động lấy mẫu sẽ hữu ích khi bạn có số lượng mẫu cao.
Lợi ích của bộ lấy mẫu tự động:
• Chu trình rửa tùy chỉnh
• Việc sử dụng bơm nhu động để bổ sung thuốc thử, phân liều mẫu hoặc loại bỏ chất thải.
• C|c biện pháp bảo vệ như cảm biến hồng ngoại quang học để dừng quá trình nếu thiếu cốc.
• Tạo báo cáo tự động để bạn có thể nắm bắt dữ liệu mà bạn cần cho mỗi mẫu chuẩn độ và cho
khay đầy đủ.
• Khả năng tiếp cận và làm việc với c|c phương ph|p chuẩn độ được sử dụng bởi người chuẩn
độ bao gồm cả phương ph|p muối và axit liên kết.
• Nhận dạng khay tự động để bạn có thể thiết lập nhiều khay mà không bị nhầm lẫn.
Lợi ích: Tối đa hóa hiệu quả thời gian và giảm thiểu lỗi người dùng, đặc biệt là cho các nhu cầu
kiểm tra khối lượng cao hơn.
www.hannavietnam.com
NHỮNG G Ì BẠN CẦN
2. Tối ưu hóa
C{i đặt tối ưu tùy thuộc vào mức độ ưu tiên của bạn là số lượng, độ chính xác, hiệu suất mẫu hay
đơn giản hóa hoạt động. Hanna Instruments đảm bảo rằng hệ thống chuẩn độ của bạn luôn được
hỗ trợ từ chuyên gia.
Kiểm tra những điều sau đ}y được bao gồm:
a. Tư vấn từ chuyên gia
Điều quan trọng là phải luôn có sự tư vấn với một chuyên gia kỹ thuật có kinh nghiệm với các
chuẩn độ trong môi trường sản xuất thực phẩm.
Nên tham khảo kỹ lưỡng với chuyên gia từ Hanna Instruments trước khi đưa ra quyết định chọn
hệ thống chuẩn độ nào để đảm bảo thiết bị được chọn đúng nhất cho nhu cầu của mình.
b. Cài đặt
Hanna đảm bảo luôn có dịch vụ hỗ trợ tư vấn c{i đặt tại chỗ khi mua bất cứ hệ thống chuẩn độ
nào.
c. Đào tạo vận hành
Hanna đảm bảo luôn có dịch vụ hỗ trợ đào tạo vận hành tại chỗ khi hướng dẫn c{i đặt.
d. Hỗ trợ liên tục
Hanna đảm bảo người sử dụng sẽ được hỗ trợ liên tục trong suốt quá trình sử dụng thiết bị.
3. Hỗ trợ toàn diện
Đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục rất quan trọng đối với người dùng. Hanna luôn đảm bảo sự
hỗ trợ liên tục cho các nhu cầu của bạn.
www.hannavietnam.com
XÁC ĐỊNH ĐỘ MUỐI VÀ AXIT
Quy trình này là một ví dụ để x|c định muối và axit. Hanna Instruments sẽ tối ưu hóa phương
ph|p để đ|p ứng nhu cầu cụ thể của bạn.
Luôn nhớ tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết
và hỗ trợ tùy chỉnh.
TRƯỚC KHI ĐO
1. Chuẩn bị và hiệu chuẩn
a. Chuẩn bị điện cực pH (HI1131B)
- Tháo nắp bảo vệ điện cực.
- Nếu bóng đèn pH bị khô, ngâm trong dung dịch bảo quản HI70300 ít nhất 3-4 tiếng.
- Châm dung dịch điện phân vào bên trong thân điện cực
- Gắn điện cực pH và đầu dò nhiệt độ vào analog board 1 của máy chuẩn độ.
- Nhấn “Mode’’ để vào chế độ pH, sau đó “pH” đảm bảo analog board 1 được kích hoạt.
- Khi ở chế độ “pH”, nhấn “pH Calibr” để vào chế độ hiệu chuẩn pH.
b. Chuẩn bị dung dịch đệm chuẩn
- Đổ đầy cốc có dung dịch đệm pH 7.01 (HI7007) đến mối nối điện cực pH (khoảng 75 mL
trong cốc 100 mL).
- Tương tự cho dung dịch chuẩn pH 4.01 (HI7004) và pH 10.01 (HI7010).
c. Thực hiện hiệu chuẩn 3 điểm
- Rửa đầu dò với nước cất.
- Sử dụng nút “Next Buffer” và “”Previous Buffer” để chọn dung dịch pH4.01.
- Nhúng điện cực pH và đầu dò nhiệt độ và cánh khuấy chân vịt vào dung dịch pH4.01.
(Đảm bảo rằng cánh khuấy được cắm vào board 1 và nhấn "Stir" để khuấy.)
- Chờ giá trị ổn định.
- Khi giá trị đ~ ổn định, nhấn “Accept” để cập nhật hiệu chuẩn.
- Lặp lại tiến trình trên với dung dịch pH7.01 và 10.01
- Nhấn “Escape” để xác nhận và thoát chế độ hiệu chuẩn.
d. Chuẩn bị điện cực ISE bạc-sulfide (HI4115)
- Rửa thân điện cực bằng nước khử ion và lắp ráp thân điện cực.
- Châm thân điện cực với dung dịch châm HI7072.
- Gắn điện cực vào analog board 2 của chuẩn độ.
2. Chuẩn bị buret.
a. Axit – TA
- Lắp buret 25mL vào bơm 1.
- Tráng buret bằng natri hydroxit 0.1N (HI70456) 3 lần. Để l{m như vậy, nhấn “Burette” -
> “Prime Burette”.
b. Muối – TA
- Lắp buret 25mL v{o bơm 2.
- Tráng buret bằng bạc nitrat 0.1N (HI70422) 3 lần. Để l{m như vậy, nhấn “Burette” ->
“Prime Burette”.
www.hannavietnam.com
XÁC ĐỊNH ĐỘ MUỐI VÀ AXIT
ĐO
3. Chuẩn bị mẫu
Quy trình chuẩn bị mẫu phụ thuộc vào nồng độ và loại mẫu mong muốn. Sử dụng phân tích dựa
trên trọng lượng cho các mẫu có độ nhớt/d{y, v{ c|c phép đo dựa trên khối lượng cho các mẫu
mặn v{ độ nhớt thấp.
Kích thước mẫu thể tích khối lượng
Thang thấp (0-3% axit), (0-4.5% NaCl)
2 mL 2 g
Thang cao (3-6% axit), (4.5-9% NaCl)
1mL 1 g
a. Phân tích theo thể tích
- Đặt pipet mẫu trực tiếp vào cốc thủy tinh 150 mL sạch.
- Đổ nước khử ion tới vạch 100 ml.
b. Phân tích theo khối lượng
- Đặt cốc thủy tinh 150 mL sạch vào cân và chỉnh về zero.
- Cân mẫu và ghi lại giá trị chính xác.
- Đổ nước khử ion tới vạch 100 ml.
4. Chuẩn độ mẫu
- Nhấn “Select Method” để chọn “Salt/TA Linked Volume” hoặc “Salt/TA Linked Mass” dựa
trên loại phân tích của bạn (theo trọng lượng hoặc theo thể tích).
- Nhấn “Start”.
- Nhập chính x|c kích thước phân tích (thể tích hoặc khối lượng) và nhấn “Enter” để bắt
đầu phân tích.
- Chuẩn độ sẽ tự động tiến hành. Muối sẽ được chuẩn độ trước, sau đó l{ TA.
- Khi kết thúc các phép chuẩn độ, "Titration Complete" sẽ xuất hiện. Kết quả cho hàm
lượng muối được hiển thị trên đầu trang, với axit ở phía dưới.
- Tháo c|c điện cực, đầu dò nhiệt độ và cánh khuấy và rửa kỹ bằng nước khử ion.
- Đảm bảo bóng đèn điện cực pH được bảo quản trong dung dịch lưu trữ HI70300 khi
không sử dụng trong thời gian dài. Tháo rời và bảo quản điện cực ISE bạc/sulfde khô
5. Video chuẩn độ muối và axit
- Có Máy lấy mẫu tự động: https://hannainst.wistia.com/medias/numb6gd2d8
- Không có Máy lấy mẫu tự động: https://hannainst.wistia.com/medias/3fds3e0l93
6. Liên hệ với chúng tôi , Hanna Instruments tại Việt Nam
www.hannavietnam.com hoặc email: [email protected]
www.hannavietnam.com
BỘ CHUẨN ĐỘ MUỐI & AXIT (TA)
- Thiết bị:
o Máy chuẩn độ tự động HI902C
o Máy lấy mẫu tự động H921
- Điện cực:
o pH cho axit: HI1131B
o ISE bạc/sulfide cho muối : HI4115
- Phương pháp:
o Phương pháp Muối/TA liên kết
o Các phương pháp thực phẩm chuẩn
- Thuốc thử và Dung dịch:
o Bạc Nitrat 0.1M – HI70422
o Natri Hydroxit 0.1N – HI70456
o Đệm pH 4.01 – HI7004
o Đệm pH 7.01 – HI7007
o Đệm pH 10.01 – HI7010
o Axit nitric 1M – HI70445
o Natri chloride – HI70406
o KHP – HI70401
o Dung dịch bảo quản điện cực – HI70300
o Dung dịch điện phân KNO3 1M – HI7072
- C{i đặt, đ{o tạo và hỗ trợ tại chỗ
o Lắp đặt tại chỗ
o Tối ưu hóa phương ph|p chuẩn độ
o Đ{o tạo phân tích tại chỗ
o Hỗ trợ lâu dài
o Chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật chuyên ngành