Làm Theo Lời Tôi

15
Làm theo li tôi ----> Do as I say Đủ ri đó! ----> This is the limit! Hãy gii thích cho tôi ti sao ----> Explain to me why  Ask for it! ----> Tmình làm thì tmình chu đi! In the nick of time: ----> ... tht là đúng lúc No litter ----> Cm vt rác Go for it! ----> Cliu thđi   Yours! As if you didn't know ---- > ca bn chai, cgibkhông biết.  What a jerk! ----> tht là đáng ghét No business is a success from the beginning ---- > vn skhi đầu nan What? How dare you say such a thing to me ---- > Cái gì, ..bn dám nói thế vi tôi à How cute! ----> Ngngĩnh, dthương quá! None of your business! ----> Không phi vic ca bn Don't stick your nose into this ---- > đừng dính mũi vào vic này So? : Vy thì sao? So So : Thường thôi  So what? : Vy thì sao? Stay in touch : Giliên lc  Step by step : Tng bước mt Sooner or later : Sm hay mun Shut up ! : Im Ngay Nothing at all : Không có gì c  No choice : Hết cách No hard feeling : Không gin chứ  Not a chance : Chng bao gi "Start" và "Begin" 1. Skhác bit đầu tiên là St art có thđược sdng như mt động tvà cnhư mt danh t, còn Begin chđộng tmà thôi. 2. Vnghĩa, hu như không có skhác bit, 2 tnày có thdùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, c ác bn cn lưu ý mt sđim như sau: 3. Vmc độ, Start thường mang đến mt cm giác nhanh, mnh và bt ng, như là mt hành động xy ra vào mt thi đim. Begin thường mang đến cm giác tthơn, chm rãi hơn và nói vmt quá trình.  Ví d:  You should start doing it now or you’ll be late! (Bn nên bt đầu làm vic đó luôn đi không có là mun đó ) - Nghe như có sgic giã, scp bách.  She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive. (Cô y bt đầu khóc khi Jack bt Rose ha sphi sng sót) - y ttừ  bt đầu khóc chkhông khóc òa lên luôn.  4. Begin không được dùng thay cho Start trong các trường hp:  Dùng vi máy móc (Press the button and the engine will start - Bm cái nút và máy skhi động).  Dùng vi nghĩa là khi hành mt chuyến đi (Let’s s tar t early before the traffic gets worse - Hãy khi hành sm trước khi giao thông trnên thơn).  Khi nói vmt người mmàn, bt đầu mt sk in nào đó hay bphn khi động, món khai v… chúng ta chdùng Starter. Khi bt đầu tmt đim xác định nào đó.

Transcript of Làm Theo Lời Tôi

Page 1: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 1/15

Làm theo lời tôi ----> Do as I sayĐủ rồi đó! ----> This is the limit!Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why

 Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi! In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc No litter ----> Cấm vất rácGo for it! ----> Cứ liều thử đi 

 Yours! As if you didn't know ----> của bạn chứ ai, cứ giả bộ không biết. What a jerk! ----> thật là đáng ghétNo business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ..bạn dám nói thế với tôi à How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! None of your business! ----> Không phải việc của bạn Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này So? : Vậy thì sao? So So : Thường thôi So what? : Vậy thì sao? Stay in touch : Giữ liên lạc Step by step : Từng bước một Sooner or later : Sớm hay muộn 

Shut up ! : Im NgayNothing at all : Không có gì cả No choice : Hết cách No hard feeling : Không giận chứ  Not a chance : Chẳng bao giờ "Start" và "Begin"

1. Sự khác biệt đầu tiên là Start có thể được sử dụng như một động từ và cả như một danh từ, còn Begin chỉlà động từ mà thôi. 

2. Về nghĩa, hầu như không có sự khác biệt, 2 từ này có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, các bạn cần

lưu ý một số điểm như sau: 

3. Về mức độ, Start thường mang đến một cảm giác nhanh, mạnh và bất ngờ, như là một hành động xảy ravào một thời điểm. Begin thường mang đến cảm giác từ từ hơn, chậm rãi hơn và nói về một quá trình.  

 Ví dụ: 

 You should start doing it now or you’ll be late! (Bạn nên bắt đầu làm việc đó luôn đi không có là muộn đó) -Nghe như có sự giục giã, sự cấp bách. She begins to cry when Jack makes Rose promise she will survive. (Cô ấy bắt đầu khóc khi Jack bắt Rose hứasẽ phải sống sót) - Cô ấy từ từ  bắt đầu khóc chứ không khóc òa lên luôn.  4. Begin không được dùng thay cho Start trong các trường hợp: 

Dùng với máy móc (Press the button and the engine will start - Bấm cái nút và máy sẽ khởi động). 

Dùng với nghĩa là khởi hành một chuyến đi (Let’s start early before the traffic gets worse - Hãy khởi hành sớmtrước khi giao thông trở nên tệ hơn). 

Khi nói về một người mở màn, bắt đầu một sự kiện nào đó hay bộ phận khởi động, món khai vị… chúng ta chỉdùng Starter.

Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó.

Page 2: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 2/15

 Ví dụ: 

This collection is very expensive with prices start from £5000. (Bộ sưu tập này rất đắt với giá bán bắt đầu từ5000 bảng Anh trở lên). 5. Start không được dùng thay cho Begin trong các trường hợp: 

Nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó (English for beginners - tiếng Anh cho người mớihọc). 

Khi dùng với Talk, Start to talk sử dụng đối với những em bé bắt đầu biết nói, còn Begin to talk mới có nghĩa làbắt đầu nói: 

My baby started to talk 2 weeks ago and her first word was mama - Con tôi mới biết nói 2 tuần trước và từđầu tiên mà nó nói là gọi mẹ. He began to talk 30 minutes ago and never stopped - Anh ta bắt đầu nói từ 30 phút trước và chưa hề dừng lại. HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH: 

Go along the river. - Đi dọc bờ sông.

Go over the bridge. - Đi qua cầu. 

Go through the park. - Băng qua công viên. 

Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ. 

Go up the hill - Đi lên dốc. 

Go down the hill.- Đi xuống dốc. 

Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên. 

Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi 

The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ. 

The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thúnuôi.

The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố. 

The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ. 

The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ. 

The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ. 

The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ. 

The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ. 

car park - Bãi đỗ xe crossroads - Đường giao nhau roundabout - Đường vòng traffic lights - Đèn giao thông [ Một số câu thông dụng tại nhà hàng ] 

Page 3: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 3/15

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không? 

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ? 

 Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa? 

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không? 

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì? 

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào? 

What’s this dish?: Món này là món gì? 

I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng 

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với … 

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với … 

I’m a vegetarian: Tôi ăn chay 

I’ll have the …: Tôi chọn món … 

I don’t eat …: Tôi không ăn… 

I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi 

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho mónchính

How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào? 

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa 

Well done: Chín kỹ 

Is that all?: Còn gì không ạ? 

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn 

How long will it take?: Sẽ mất bao lâu? 

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút 

Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng! 

Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ? 

 A jug of tap water: Một bình nước máy 

 Another bottle of wine: Một chai rược khác 

Page 4: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 4/15

 Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa 

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?  

Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không? 

The bill, please : Cho xin hóa đơn 

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không  

Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không? 

Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?  

Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa? 

Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không? 

I’ll get this: Để tôi trả 

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi End" và "Finish"

1. Là động từ, Finish được hiểu với nghĩa hoàn thành một việc gì đó, còn End là kết thúc, chấm dứt một việcdù có thể chưa có kết quả... 

2. Khi được sử dụng là một danh từ, Finish và End có sự khác biệt rõ hơn một chút. Đối với sự kết thúc vật lý(điểm kết thúc của một đoạn đường, sợi dây…) thì Finish không thể dùng thay End. End mang nghĩa đột ngộthơn, dứt khoát hơn. Finish được sử dụng với những kết thúc có chủ định, do đã “hoàn thành” mục tiêu đã đềra chứ không hẳn là bắt buộc phải kết thúc:  

Stop at the finish (dừng tại vạch kết thúc) - Không có nghĩa là đến vạch đó là hết đường mà phải dừng lại, vẫncó thể đi tiếp được. Stop at the end of the road (đi đến hết đường thì dừng lại) - Chỗ đó là chỗ kết thúc của con đường rồi, đếnchỗ đó thì bắt buộc phải dừng lại không thể đi tiếp.  

- Là động từ, Finish được hiểu với nghĩa hoàn thành một việc gì đó, còn End là kết thúc, chấm dứt một việc dùcó thể chưa có kết quả. Khác biệt này có thể nhận thấy qua ví dụ: 

They couldn’t finish the race. They had to end it because of heavy rain (Họ đã không thể kết thúc (hoànthành) cuộc đua được. Họ đã phải dừng lại vì có cơn mưa to quá) - Câu trước dùng Finish vì tình huống ở đâylà họ dừng lại, không hoàn thành cuộc đua để chọn ra người thắng thua, cuộc đua chưa có kết quả, nhấnmạnh đến tính kết quả. Vế sau dùng End vì chỉ muốn nói đến việc quyết định dừng cuộc đua vì có lý do kháchquan, chưa có kết quả thắng thua gì cả. Không thể dùng End cho câu đầu và Finish cho câu sau được vì nếu thích, họ có thể dừng (could end) cuộcđua bất cứ lúc nào nhưng để kết thúc, hoàn thành (finish) cuộc đua, chọn ra người thắng thua cần phải cómột quá trình các tay đua đua với nhau. 

- Để hiểu rõ hơn ta hãy xét ví dụ: 

They finish work at 5 o’clock (họ xong việc - thôi không làm việc nữa và về nhà chẳng hạn - lúc 5 giờ). - Cónghĩa là họ thu xếp hoàn thành các công việc cần thiết nói chung vào 5 giờ hàng ngày để về nhà. Nếu muốn,họ có thể làm thêm giờ hoặc làm thêm việc khác. 

Page 5: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 5/15

He ended his career with a very big live show (anh ta đã kết thúc sự nghiệp với một buổi biểu diễn rất lớn). -Có nghĩa là kết thúc luôn, sau đó anh ta không còn tiếp tục sự nghiệp nữa. - Các bạn hãy tự phân tích các ví dụ sau nhé:  

Come to visit me when school year ends.(Hãy đến thăm bà khi kết thúc năm học.)  

We will finish school at the end of this year.(Cuối năm nay là chúng tôi sẽ học xong.) 

There’s always light at the end of the tunnel.  (Luôn có ánh sáng ở cuối đường hầm - “Khổ tận cam lai”) 

Finish your homework and then you can watch TV.(Làm xong bài tập về nhà đi rồi mới được xem TV.) 

I haven’t finished my book yet because I just don’t know how to end the story. (Tôi vẫn chưa hoàn thành cuốn sách vì tôi không biết phải kết thúc câu chuyện như thế nào nữa.) 

The children finished off all the cakes right after the party ended.

(Bọn trẻ đã ăn hết bánh ngay sau khi buổi tiệc kết thúc.) TỪ VỰNG VỀ MÙI VỊ THỨC ĂN 

Fresh: tươi; mới; tươi sống 

Rotten: thối rữa; đã hỏng 

Off: ôi; ương 

Stale (used for bread or pastry): cũ, để đã lâu; ôi, thiu (thường dùng cho bánh mì, bánh ngọt) 

Mouldy: bị mốc; lên meo 

The following words can be used when describing fruit:Những từ sau có thể được dùng khi mô tả trái cây: 

Ripe: chín

Unripe: chưa chín 

Juicy: có nhiều nước 

Meat can be described using the following words:Những từ dưới đây có thể dùng để mô tả thịt:  

tender: không dai; mềm 

tough: dai; khó cắt; khó nhai 

under-done: chưa thật chín; nửa sống nửa chín; tái 

over-done or over-cooked: nấu quá lâu; nấu quá chín 

The following are some words which can be used to describe how food tastes:Có một số từ dưới đây có thể được dùng để mô tả vị của thức ăn: 

Page 6: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 6/15

sweet: ngọt; có mùi thơm; như mật ong 

sickly: tanh (mùi)

sour: chua; ôi; thiu

salty: có muối; mặn 

delicious: thơm tho; ngon miệng 

tasty: ngon; đầy hương vị 

bland: nhạt nhẽo 

poor: chất lượng kém 

horrible: khó chịu (mùi)

 You may find the following words useful for describing curry or spicy food:Bạn có thể thấy những từ dưới đây rất hữu ích khi mô tả món ca-ri và thức ăn cay: 

Spicy: cay; có gia vị 

Hot: nóng; cay nồng 

Mild: nhẹ (mùi) 

100 Phrasal Verb Quan Trọng (P2)

Help s.o out: giúp đỡ ai đó 

Hold on: đợi tí  

Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó  

Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy  

Let s.o down: làm ai đó thất vọng 

Look after s.o: chăm sóc ai đó 

Look around: nhìn xung quanh

Look at sth: nhìn cái gì đó 

Look down on s.o: khinh thường ai đó 

Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó  

Look forward to something/Look forward to doing something: mong mỏi tới sự kiện nào đó 

Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó  

Page 7: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 7/15

 Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó  

Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó  

Make s.th up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó  

Make up one’s mind: quyết định 

Move on to s.th: chuyển tiếp sang cái gì đó  

Pick s.o up: đón ai đó 

Pick s.th up: lượm cái gì đó lên 

Put s.o down: hạ thấp ai đó 

Put s.o off: làm ai đó mất hứng, không vui 

Put s.th off: trì hoãn việc gì đó 

Put s.th on: mặc cái gì đó vào  

Put sth away: cất cái gì đó đi  

Put up with s.o/ s.th: chịu đựng ai đó/ cái gì đó  

Run into s.th/ s.o: vô tình gặp được cái gì / ai đó 

Run out of s.th: hết cái gì đó 

Set s.o up: gài tội ai đó 

Set up s.th: thiết lập, thành lập cái gì đó  

Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó 

Show off: khoe khoang

Show up: xuất hiện 

Slow down: chậm lại 

Speed up: tăng tốc 

Stand f or: viết tắt cho chữ gì đó 

Page 8: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 8/15

 Take away (take sth away from s.o): lấy đi cái gì đó của ai đó 

Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sảnphẩm..) 

Take s.th off: cởi cái gì đó 

Take up: bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở thích,môn học)  

Talk s.o in to s.th: dụ ai làm cái gì đó 

Tell s.o off: la rầy ai đó 

Turn around: quay đầu lại 

Turn down: vặn nhỏ lại 

Turn off: tắt 

Turn on: mở 

Turn sth/s.o down: từ chối cái gì/ai đó 

Turn up: vặn lớn lên

Wake up: (tự) thức dậy Wake s.o up: đánh thức ai dậy 

Warm up: khởi động 

Wear out: mòn, làm mòn (chủ ngữ là người thì có nghĩa là làm mòn, chủ ngữ là đồ vật thì có nghĩa là bị mòn)  

Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp 

Work s.th out: suy ra được cái gì đó  Cấu trúc cần biết để làm bài tập viết lại câu. ==========================SHARE về tường liền, không nó trôi mất thì uổng ^^ 

1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào)

2. to think about = to give thought to : nghĩ về 

3. to be determimed to= to have a determination to : dự định  

4. to know (about) = to have knowledge of: biết 

5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng: 

6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định 

7. to desire to = have a desire to : Ao ước 

8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước 

Page 9: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 9/15

 9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng 

10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận 

11. to decide to = to make a decision to : quyết định 

12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện 

13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích 

14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho...  

15. to be interested in = to have interst in : thích

16. to drink = to have a drink : uống  

17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình 

18. to cry = to give a cry : khóc kêu

19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo 

20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón  

21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn

22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện 

23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo 

24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng  

25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai CÁCH NHẬN BIẾT LOẠI TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANH 

Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ  

I. Danh từ (nouns): 

Danh thường được đặt ở những vị trí sau 1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian) Ex: Maths is the subject I like best.N

 Yesterday Lan went home at midnight.N2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful.... Ex: She is a good teacher.

 Adj NHis father works in hospital.

 Adj N3. Làm tân ngữ, sau động từ  Ex: I like English.We are students.4. Sau “enough”  Ex: He didn’t have enough money to buy that car.

Page 10: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 10/15

5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few,little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)  Ex: This book is an interesting book.6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at...... Ex: Thanh is good at literature.

II. Tính từ (adjectives) 

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau 1. Trước danh từ: Adj + N Ex: My Tam is a famous singer.2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adjEx: She is beautifulTom seems tired now.Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj Ex: He makes me happyO adj3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj... Ex: He is too short to play basketball.4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...

Ex: She is tall enough to play volleyball.5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)Ex: Meat is more expensive than fish.Huyen is the most intelligent student in my class7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N

III. Trạng từ (adverbs) 

Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....) 

Ex: They often get up at 6am.2. Giữa trợ động từ và động từ thường Ex: I have recently finished my homework.TĐT adv V 3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj Ex: She is very nice.

 Adv adj4. Sau “too”: V(thường) + too + adv Ex: The teacher speaks too quickly.====> một vài câu thông dụng <====== 

Enjoy your meal !--->Ăn ngon miệng nha! Nothing particular! ---->Không có gì đặc biệt cả 

 After you ---->Bạn trước đi Have I got your word on that? ---->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? The same as usual! ---->Giống như mọi khi 

 Almost! ---->Gần xong rồi  You 'll have to step on it ---->Bạn phải đi ngay I'm in a hurry ----> Tôi đang bận What the hell is going on?----> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? Sorry for bothering! ---->Xin lỗi vì đã làm phiền Give me a certain time! ---->Cho mình thêm thời gian Provincial! ---->Sến 

Page 11: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 11/15

Decourages me much! ---->Làm nản lòng It's a kind of once-in-life! ---->Cơ hội ngàn năm có một Out of sight out of might! ---->Xa mặt cách lòng 

The God knows!----> Chúa mới biết được Women love through ears, while men love through eyes! ---->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con Bottom up! ---->100% nào! (Khi…đối ẩm) Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào! Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! 

---- CÁCH GỌI TÊN SINH VIÊN --

1. Freshman -- /'freʃmən/ -- Sinh viên Đại Học năm nhất 

2. Sophomore -- /'sɔfəmɔ:/ -- Sinh viên Đại Học năm 2 

3. Junior -- /'dʤu:njə/ -- Sinh viên Đại Học năm 3 

4. Senior -- /'si:njə/ -- Sinh viên Đại Học năm 4 (hoặc hơn) Các động từ phải có TO-V1 theo sau :

1. Afford (đủ khả năng) 2. Agree ( đồng ý) 3. Appear( xuất hiện) 4. Arrange ( sắp xếp) 5. Ask (hỏi , yêu cầu) 6. Care ( chăm sóc) 7. Beg ( nài nỉ , van xin) 8. Claim (đòi hỏi , yêu cầu) 

9. Consent (bằng lòng) 10. Decide ( quyết định) 11. Demand ( yêu cầu) 12. Deserve ( xứng đáng) 13. Expect (mong đợi) 14. Fail (thất bại) 15. Hesitate (do dự) 16. Hope (hi vọng) 17. Learn (học) 18. Manage ( sắp xếp ) 19. Mean ( ý định) 20. Need (cần) 21. Offer (đề nghị) 22. Plan (lên kế hoạch) 23. Prepare ( chuẩn bị) 24. Pretend (giả vờ) 25. Promise (hứa) 26. Refuse ( từ chối) 27. Seem (dường như) 28. Struggle ( đấu tranh) 29. Swear (xin thề) 30. Threaten (đe dọa) 31. Volunteer (tình nguyện) 

Page 12: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 12/15

32. Wait (đợi) 33. Want ( muốn) 34. Wish (mong)Từ vựng Tiếng Anh về Tết 2014 

Crucial moments (Những thời khắc quan trọng) Lunar New Year = Tết Nguyên Đán. Lunar / lunisolar calendar = Lịch Âm lịch. Before New Year’s Eve = Tất Niên. New Year’s Eve = Giao Thừa. The New Year = Tân Niên.

* Typical symbols (Các biểu tượng tiêu biểu) Flowers (Các loại hoa/ cây) Peach blossom = Hoa đào. 

 Apricot blossom = Hoa mai.Kumquat tree = Cây quất. Chrysanthemum = Cúc đại đóa. Marigold = Cúc vạn thọ. Paperwhite = Hoa thủy tiên. 

Orchid = Hoa lan.The New Year tree = Cây nêu.

Foods (Các loại thực phẩm) Chung Cake / Square glutinous rice cake = Bánh Chưng.  Sticky rice = Gạo nếp. Jellied meat = Thịt đông. Pig trotters = Chân giò.Dried bamboo shoots = Măng khô. (“pig trotters stewed with dried bamboo shoots” = Món “canh măng hầm chân giò” ngon tuyệt). Lean pork paste = Giò lụa. Pickled onion = Dưa hành. Pickled small leeks = Củ kiệu. 

Roasted watermelon seeds = Hạt dưa. Dried candied fruits = Mứt. 

Mung beans = Hạt đậu xanh Fatty pork = Mỡ lợn Water melon = Dưa hấu Coconut = Dừa Pawpaw (papaya) = Đu đủ Mango = XoàiOthersSpring festival = Hội xuân. Family reunion = Cuộc đoàn tụ gia đình. Five – fruit tray = Mâm ngũ quả. Banquet = bữa tiệc/ cỗ (“Tet banquet” – 2 từ này hay đi cùng với nhau nhé) Parallel = Câu đối. Ritual = Lễ nghi. Dragon dancers = Múa lân.Calligraphy pictures = Thư pháp. Incense = Hương trầm. 

 Altar: bàn thờ Worship the ancestors = Thờ cúng tổ tiên. Superstitious: mê tínTaboo: điều cấm kỵ The kitchen god: Táo quân

Page 13: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 13/15

Fireworks = Pháo hoa.Firecrackers = Pháo (Pháo truyền thống, đốt nổ bùm bùm ý).  First caller = Người xông đất. To first foot = Xông đất Lucky money = Tiền lì xì. Red envelop = Bao lì xì

 Altar = Bàn thờ. Decorate the house = Trang trí nhà cửa.  Expel evil = xua đuổi tà ma (cái này là công dụng của The New Year Tree).Health, Happiness, Luck & Prosperity = “Khỏe mạnh, Hạnh phúc, May mắn, & Thịnh vượng” là những từ khôngthể thiếu trong mỗi câu chúc Tết. 

Go to pagoda to pray for = Đi chùa để cầu .. Go to flower market = Đi chợ hoa  

 Visit relatives and friends = Thăm bà con bạn bè Exchange New year’s wishes = Thúc Tết nhau  Dress up = Ăn diện Play cards = Đánh bài Sweep the floor = Quét nhà

NHỮNG "COUPLE" KHÔNG THỂ RỜI NHAU TRONG TIẾNG ANH 

1. Safe and sound: an toàn, bình an

2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt 

3. Now and then: thỉnh thoảng 

4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi 

5. Give and take: sự cho và nhận 

6. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm 

7. Pros and cons: những cái lợi và hại 

8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm 

9. Ins and outs: chi tiết 

10. Flesh and blood: họ hàng 

11. Far and near: gần xa 

12. Odds and ends: đồ linh tinh 

13. Spick and span: gọn gàng, sạch sẽ 

NHỮNG CÂU NÓI DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ^^ 

Shut up!- Câm miệng Get lost.- Cút đi 

 You’re crazy!-Mày điên rồi ! Who do you think you are?- Mày tưởng mày là ai ? I don’t want to see your face!- Tao không muốn nhìn thấy mày nữa Get out of my face.- Cút ngay khỏi mặt tao 

Page 14: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 14/15

Don’t bother me.- Đừng quấy rầy/ nhĩu tao  You piss me off.- Mày làm tao tức chết rồi  You have a lot of nerve.- Mặt mày cũng dày thật It’s none of your business.- Liên quan gì đến mày Do you know what time it is?- Mày có biết mày giờ rối không? Who says?- Ai nói thế ? Don’t look at me like that.- Đừng nhìn tao như thế  Drop dead.- Chết đi That’ s your problem.- Đó là chuyện của mày. I don’t want to hear it.- Tao không muốn nghe Get off my back.- Đừng lôi thôi nữa Who do you think you’re talking to?- Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ? What a stupid idiot!- Đúng là đồ ngốc That’s terrible. - Gay go thật Mind your own business!- Lo chuyện của mày trước đi I detest you!- Tao câm hận mày Can’t you do anything right?- Mày không làm được ra trò gì sao ? Knucklehead- đồ đần độn Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy? 

 Asshole!- Đồ khốn!”  

Một số từ viết tắt thông dụng trong 'khẩu ngữ': 

gonna: going towanna: want to (muốn) gimme: give me (đưa cho tôi...) gotta: (have) got a (có...) gotta: (have) got to (phải làm gì đó) init: isn't it (có phải không) kinda: kind of (đại loại là...) lemme: let me (để tôi) wanna: want a (muốn một thứ gì đó) 

ya: you'ere: herein': ingawda: ought todunno: don't know'cause: becausecoz: becausegetta: get toda: to'n': and'n: andhafta: have tohasta: has toouda: out ofdya: do youyer: your'bout: aboutgotcha: got youdontcha: don't youain't: are not/ is notsez: saysorta: sort of

Page 15: Làm Theo Lời Tôi

7/22/2019 Làm Theo Lời Tôi

http://slidepdf.com/reader/full/lam-theo-loi-toi 15/15

lil': littlec'mon: come onluv: loverunnin': runningkin: canev'ry: everyyeah: yesnah: notoutta: ought tobin: beengit: gettho': thoughcoulda: could have