Kem theo QD 49-2006 - pdfMachine from Broadgun Software ...
Transcript of Kem theo QD 49-2006 - pdfMachine from Broadgun Software ...
7
CỘửờ ỷỉÀ XÃ ỷỘẳ
CHỦ ửờỷĨũ VẳỆT ửũẽ 22 TCN 233-06
BỘ ềẩỹO TặÔNề VẬN TẢẩ
QUI ÐỊNặ GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ TặUẬT TÀU TặỂ TặỹOị
VUI CHÕẩ ềẩẢẩ TRÍ
Có hiệu lực từ
.........................
(Ban hành theo Quyết ðịnh số 49 ngày 28 tháng 12 nãm 2006 của Bộ trýởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN ố
QUY ÐỊNặ ầặUNề
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Quy ðịnh này quy ðịnh về yêu cầu kỹ thuật, giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật
ðối với các tàu thể thaoậ vui chõi giải trí trong việc ðóng mớiậ hoán cải hoặc ðang khai thácậ hoạt ðộng trên sôngậ hồậ vụng vịnhậ ven biển nýớc ỏộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt ửamố
1.2 Quy ðịnh này ðýợc áp dụng cho các tàu có ðặc tính sauằ
- Chiều dài tiêu chuẩn ẫtc không lớn hõn ạồ mế
- Chuyển ðộng bằng buồmậ bằng máyậ bằng cõ khí hoặc kết hợp các dạng
chuyển ðộng trênố
2 Thuật ngữ và ðịnh nghĩa
2.1 Tàu thể thao
Là các loại tàuậ thuyền có các ðặc tính nhý ðã nêu ở 1.2, dùng ðể luyện tập hoặc
thi ðấu thể thaoố
2.2 Tàu vui chõi giải trí
Là các loại tàuậ thuyền có các ðặc tính nhý ðã nêu ở 1.2, dùng ðểằ
- Rèn luyện sức khoẻ và một số kỹ nãngế
- Thý giãnậ vui chõi giải tríố
2.3 Tàu hở là tàu không có boong hoặc không có mui che phía trênậ nýớc có thể lọt
vào ðýợc trong tàu khi có sóng hoặc mýaố
id9704421 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! - http://www.pdfmachine.com http://www.broadgun.com
8
2.4 Tàu có boong từng phần
Tàu có boong mũi mà ðộ dài của boong ðó ít nhất bằng ảốộộ ẫtc và một boong phía
ðuôiậ các phần khác hởố
2.5 Tàu kín
Tàu có một boong kín nýớc chạy liên tục từ ðuôi tới mũi tàu hoặc có mui che phía
trên ðể nýớc không lọt vào trong tàu khi có sóng hoặc mýaố
2.6 Tàu buồm là tàu ðýợc chuyển ðộng bằng buồmố
2.7 Tàu buồm có lắp máy là tàu buồm có lắp máy không cố ðịnh hoặc cố ðịnhố
2.8 Tàu nhỏ có buồm là những tàu buồm không có ky dằnậ không có kiến trúc thýợng
tầngố
2.9 Tàu có xiếm ði biển là những tàu buồm không có ky dằnố
2.10 Tàu có ky dằn là những tàu buồm có ky dằnậ có hoặc không có kiến trúc thýợng
tầngố
2.11 Du thuyền buồm là tàu buồm có boong với kiến trúc thýợng tầngậ máy lắp cố ðịnh
và có ky dằnố
2.12 Thuyền máy là tàu không có boong hoặc có boong từng phần ðýõc chuyển ðộng
bằng máy lắp không cố ðịnh hoặc cố ðịnh trên tàu ố
2.13 Du thuyền máy là tàu có boong với kiến trúc thýợng tầng và máy lắp cố ðịnhố
2.14 Tàu-thuyền dân gian
Tàu-thuyền máy hoặc không máy ðýợc ðóng bằng gỗ theo kinh nghiệm cổ truyền
từ nhiều thế hệ của nhân dân ở từng vùng và ðã hoạt ðộng an toàn qua kiểm
chứng thực tếậ ðýợc Ðãng kiểm Việt ửam công nhậnố
2.15 Vùng hoạt ðộng
Vùng hoạt ðộng của tàu là vùng có ranh giới an toàn do các cõ quan có thẩm
quyền quy ðịnhố
2.15.1 Phân loại vùng nýớc
(1) Vùng nýớc loại ẳ
Là vùng nýớc dọc theo bờ biểnậ ðảoậ cách bờ không quá ạả hải lý hoặc
khoảng cách từ bờ ðến ðảoậ khoảng cách giữa các ðảo ngoài khõi không quá
40 hải lýậ tính từ mép nýớc tại mức thuỷ triều trung bìnhố
(2) Vùng nýớc loại ẳẳ
Vùng nýớc kín cách bờậ ðảo không quá ộ hải lý hoặc khoảng cách từ bờ ðến
ðảo và giữa các ðảo không quá ủ hải lýậ tính từ mép nýớc tại mức thuỷ triều
trung bìnhố
9
(3) Vùng nýớc loại ẳẳẳ
Vùng nýớc thuộc hồậ ðầmậ vịnhậ pháậ sông hoặc dọc theo các bờ biển nông
cách bờậ ðảo không quá ảậĩụ hải lýậ tính từ mép nýớc tại mức thuỷ triều trung
bìnhố
2.15.2 Vùng ðýợc phép hoạt ðộng
(1) Tàu kín ðýợc hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳ, II và III;
(2) Tàu có boong từng phần ðýợc hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳẳ và III;
(3) Tàu có boong hở ðýợc hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳẳẳố
2.16 Các kích thýớc chính của tàu
Ðõn vị của tất cả các kích thýớc tính bằng mét ịmềế xem ỷình 1, Hình 2 và Hình 3.
2.16.1 Chiều dài lớn nhất ịẫmax) là khoảng cách giữa mép sau cùng của ðuôi tàu và mép
trýớc của sống mũiậ ðýợc ðo song song với ðýờng nýớcậ kể cả phần nhô raố
2.16.2 Chiều dài ðýờng nýớc ịẫðn) là khoảng cách giữa mép sau ðuôi tàu và mép trýớc
của mũi tàuậ ðýợc ðo dọc theo ðýờng nýớc trọng tải lớn nhất của tàuố
2.16.3 Chiều dài tiêu chuẩn ịẫtc) ðýợc xác ðịnh nhý sau
Ltc = 2
max LdnL
2.16.4 Chiều rộng ịắề là khoảng cách nằm ngangậ ðo tại mặt phẳng sýờn lớn nhấtậ từ mép
ngoài cùng phía bên ngoài vỏ tới mép ðó phía ðối diệnố
2.16.5 Chiều cao ịữề là khoảng cách thẳng ðứngậ ðo tại mạn ở mặt phẳng sýờn giữa của
chiều dài ðýờng nýớc ịẫðn), tính từ ðiểm dýới của vỏ bao giữa ðáy ðến ðiểm cao
nhất của mép boongố
2.16.6 Chiều ữ1 là chiều cao ữ ðýợc tãng thêm ặớủ chiều cao ữk của ky dằnố
D1 = D + 6
kD
2.16.7 Chiều cao của ky dằn ịữk) là khoảng cách thắng ðứng ðýợc ðo tại mặt phẳng dọc
tâm tàuậ từ cạnh ðáy của ky tới ðiểm thấp nhất của vỏ tàuố
2.16.8 Chiều chìm ịdề là khoảng cách thẳng ðứngậ ðýợc ðo tại ðiểm giữa chiều dài ðýờng
nýớc trọng tải lớn nhấtậ từ cạnh ðáy của ky tới ðýờng nýớc trọng tải lớn nhấtố
2.16.9 Mạn khô ịổề
Với tàu có boong hở hoặc có boong từng phần thì mạn khô là khoảng cách nhỏ
nhất giữa ðýờng nýớc trọng tải lớn nhất và cạnh mép trên cùng của be chắn sóng
hoặc mép dýới của lỗ khoét ở vỏ không ðýợc làm kín nýớcế
10
Với tàu có boong kín thì mạn khô là khoảng cách nhỏ nhất giữa ðýờng nýớc trọng
tải lớn nhất và mép trên cùng của boong kín nýớcố
2.16.10 Khoảng cách sýờn ịaề là khoảng cách của những khung ngang ðýợc ðo từ tâm
khung này ðến tâm khung kiaố
2.17 Tốc ðộ ạvụ
Là tốc ðộ lớn nhấtậ tính bằng hải lýớhậ ở vùng nýớc lặngậ trong ðiều kiện tàu ở trạng
thái trọng tải lớn nhất ịgồm ngýờiậ dự trữ và trang thiết bịềố
D1
D
Dk
ðn
F
d
ðn
Hình 2: Chiều cao D, D1, Dk và chiều chìm d
ðn
d
D
D1
Dk
Hình 3: Chiều cao D, D1, Dk và chiều chìm d
Lðn
Lmax
Hình 1: Chiều dài Lmax, Lðn
Dk
D
D1
kD6
1 kD
6
1
kD6
1
F F
11
2.18 Lýợng chiếm nýớcị thể tích chiếm nýớc ạ)
2.18.1 Lýợng chiếm nýớc
Là khối lýợng của tàuậ tính bằng tấnậ tại ðýờng nýớc trọng tải lớn nhấtố
2.18.2 Thể tích chiếm nýớc
Là thể tích phần chìm của thân tàuậ tính bằng m3, tại ðýờng nýớc trọng tải lớn
nhấtố
2.19 Bố trí máy
2.19.1 Máy cố ðịnh
Là máy ðýợc lắp cố ðịnh với tàu tại một vị trí nhất ðịnhậ với ðýờng tâm trục cố ðịnhố
2.19.2 Máy không cố ðịnh
Là máy có thể tháo và di chuyển một cách dễ dàng và ðýợc ðặt tại một vị trí quy
ðịnh ở trên tàu mà ðýờng tâm trục có phýõng thay ðổi ðýợcố
2.20 Số ngýời ðýợc phép chở là số ngýời tham gia luyện tậpậ thi ðấu thể thao và vui
chõi giải trí theo thiết kế của tàuậ kể cả ngýời ðiều khiển tàu ịnhững ngýời này
không gọi là hành kháchềố
2.21 Diện tích bố trí ngýời là diện tích mặt bằng hoặc hình chiếu bằng dành riêng cho
mỗi ngýời luyện tập và thi ðấu thể thao hoặc vui chõi giải tríố ữiện tích này phải ðủ
rộngậ thoải mái và kích thýớc tối thiểu nhý sauằ
a) Chiều rộng tối thiểu một chỗ ngồi trên ghế là ảậụảm và khoảng cách tối thiểu
giữa hai hàng ghế là ảậĩảmế
(b) Khi ngồi trệt xuống sàn thì diện tích tối thiểu cho một ngýời là ảậộĩụ m2 và phải
có một chiều có kích thýớc tối thiểu là ảậụảmố
2.22 Thân tàu
Bao gồm kết cấu ðáyậ mạnậ boongậ các vách dọc và ngang, thýợng tầng tham gia
sức bền chung thân tàuố
2.23 Thiết bị ðộng lực
Gồm máy chínhậ máy phụậ hệ trục chân vịtậ buồmậ thiết bị phụt và các trang thiết bị
ði kèmậ dùng ðể ðẩy tàu chuyển ðộngố
2.24 Trang thiết bị
Bao gồm thiết bị láiậ thiết bị neoậ thiết bị chằng buộcậ thiết bị cứu sinhậ thiết bị cứu
ðắmậ thiết bị phòng và chống cháyậ phýõng tiện thông tinậ tín hiệuố
2.25 Ky dằn
Ky dằn là một cụm kết cấuậ ðýợc chế tạo bằng vật liệu có tỷ trọng lớn và ðýợc liên
kết cố ðịnh với ðáy tàu từ mũi về ðuôi tại mặt phẳng dọc tâm tàuố
12
2.26 Nhựa tổng hợp ðựợc gia cýờng bằng sợi
Là những vật liệu hỗn hợp bao gồm lýợng nhựa phản ứngậ bao lấy cốt gia cýờng
là các loại sợiậ ðýợc tạo hình bằng khuôn và gia công ở ðiều kiện bình thýờngố
2.27 Lýợng nhựa phản ứng
Là sự hoà trộn hai thành phần bao gồm nhựa phản ứng và chất làm cứng cùng với
những chất phụ gia có thể hoà trộn ðýợcố
2.28 Vật liệu gia cýờng
Là những sợi của vật liệu khác nhau ðýợc gia công thành những dạng khác nhau
của các sản phẩm gia cýờng phụ thuộc vào những công việc ðã ðýợc ðịnh trýớcố
2.28.1 Những vật liệu ðồng nhất
Sản phẩm gia cýờng bao gồm sợi của một loại vật liệuố
2.28.2 Những vật liệu không ðồng nhất
Sản phẩm bao gồm những sợi của một vài loại vật liệu ố
2.28.3 Loại vật liệu kết hợp
Sản phẩm bao gồm những sợi của một vài loại vật liệu mà những lớp hoặc những
hàng riêng biệt trong một lớp ðồng nhấtố
2.29 Vật liệu và tàu ðýợc chế tạo bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh ạửRPụ
Nếu không có quy ðịnh nào khácậ vật liệu và tàu ðýợc chế tạo bằng chất dẻo cốt
sợi thuỷ tinh ịổỞỡề phải phù hợp với �Ốuy phạm ỳiểm tra và chế tạo các tàu làm
bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh�ịTỏVử ủạợạằ ạảảộề hoặc các Ốuy phạmậ tiêu chuẩn
týõng ðýõng khácố
13
PHẦN ợ
QUY ÐỊNặ VỀ ềẩÁM SÁT VÀ KẩỂM TRỹ ỹN TOÀN KỸ TặUẬT
1 Giám sát kỹ thuật
1.1 Khối lýợng giám sát kỹ thuật
1.1.1 Xét duyệt thiết kế kỹ thuậtố
1.1.2 Kiểm tra tàu ðóng mớiậ hoán cải và phục hồiố
1.1.3 Kiểm tra tàu ðang khai thácố
1.2 Xét duyệt thiết kế kỹ thuật
Trýớc khi ðóng mớiậ tàu phải có hồ sõ kỹ thuật ðýợc Ðãng kiểm Việt ửam ịsau
ðây gọi là Ðãng kiểmề xét duyệt cãn cứ vào khối lýợng nêu ở ỏhýõng 2, Phần
1-B Quy phạm Phân cấp và ðóng phýõng tiện thủy nội ðịa - TCVN 5801:2005 và tuỳ theo từng loại tàu mà ðãng kiểm yêu cầu hồ sõ trình duyệt phù hợpố
1.3 Kiểm tra tàu ðóng mớiị hoán cải và phục hồi
Dựa vào hồ sõ kỹ thuật ðã ðýợc phê duyệtậ Ðãng kiểm thực hiện việc giám sát
trong ðóng mớiậ phục hồi và hoán cải tàuế
Cãn cứ vào các tài liệu hýớng dẫn giám sát kỹ thuật hiện hành của Ðãng kiểm, tùy theo từng loại tàu và tuỳ thuộc vào ðiều kiện cụ thểậ Ðãng kiểm sẽ quy ðịnh
khối lýợng kiểm traậ ðo ðạc và thử nghiệm trong quá trình giám sátố
1.4 Kiểm tra tàu ðang khai thác
1.4.1 Kiểm tra lần ðầu
(1) Ðối với kiểm tra lần ðầu cho tàu ðóng mới ðýợc Ðãng kiểm thực hiện việc
giám sát hoặc tàu nhập khẩu ðã có hồ sõ kỹ thuật của cõ quan phân cấp
khácậ tuỳ thuộc loại tàu và công dụng của chúngậ Ðãng kiểm sẽ có các yêu
cầu cụ thểậ thích hợpố
(2) Kiểm tra lần ðầu ðýợc áp dụng cho các tàu ðã ðýợc sử dụng nhýng chýa
ðýợc Ðãng kiểm Việt ửam kiểm tra hoặc tàu nhập khẩu không có hồ sõ
ðãng kiểm của tổ chức phân cấp nýớc ngoàiố ửếu tàu chýa có hồ sõ kỹ
thuật hoặc có nhýng không ðủậ tuỳ theo mức ðộ mà Ðãng kiểm có thể yêu
cầu lập hồ sõ cho tàu và hồ sõ phải ðýợc Ðãng kiểm chấp thuậnố Ðối với
tàu này nhất thiết khi kiểm tra lần ðầu phải kiểm tra phần chìm với khối
lýợng nêu trong ắảng 1.5.
(3) Kiểm tra trạng thái kỹ thuật thực tế của tàu xem sét kỹ bên trong và bên
ngoài của vỏ tàuậ trang thiết bị ịphýõng tiện cứu sinhậ phýõng tiện phong
và chữa cháyậ phýõng tiện tín hiệuốốốề máyậ thiết bị ðiện nhằm xác ðịnh sự
phù hợp và thoả mãn Ốuy ðịnh nàyậ phải ðặc biệt chú ýằ
(a) Thời gian tàu ðã hoạt ðộngế
14
(b) Số ngýời ðýợc phép bố tríế
(c) Các sự cố và sửa chữa lớn ðã qua;
(d) Kiểm tra lại tính ổn ðịnh của tàuế
(ðề Kiểm tra trang bị an toàn của tàuố
1.4.2 Kiểm tra hàng nãm
(1) Thời hạn kiểm tra hàng nãm ðýợc tiến hành trong khoảng thời gian một
tháng trýớc hoặc một tháng sau ngày kiểm tra hàng nãm ðã ấn ðịnhằ
(2) Trong ðợt kiểm tra hàng nãmậ phải tiến hành kiểm tra ðể ðánh giá lại trạng
thái kỹ thuật thân tàuậ thiết bị ðộng lựcậ bõm và các hệ thống ốngậ thiết bị
ðiện và các trang bị khác của tàuố
1.4.3 Kiểm tra phần chìm
(1) Kiểm tra phần chìm nhằm xác ðịnh trạng thái kỹ thuật phần chìm của thân
tàuố
(2) Khối lýợng kiểm tra phần chìm nêu tại ắảng 1.5.
(3) Thời gian giữa ạ lần kiểm tra phần chìm không quá ộủ thángố ỳiểm tra
phần chìm phải tiến hành ðồng thời với kiểm tra hàng nãmế
Khi kiểm tra phần chìmậ phải tiến hành kiểm tra toàn bộ tấm baoậ lớp nhựa
vỏậ ván vỏậ bánh láiậ chân vịt ðệm kín nýớc trục chân vịtậ các hộp van
thông sôngố ửếu cần sửa chữaậ khắc phục thì phải yêu cầu có biện pháp
sửa chữaậ khắc phục ngay trýớc khi ðýa tàu ra hoạt ðộngố
1.4.4 Kiểm tra bất thýờng
(1) Tiến hành kiểm tra toàn bộ hay từng bộ phận riêng của tàu hoặc các thay
ðổi khác theo yêu cầu của chủ tàuậ bảo hiểm hoặc chỉ thị của nhà nýớcố
Cãn cứ vào mục ðích kiểm traậ tuổi tàuậ trạng thái kỹ thuật hiện tại của tàu
mà Ðãng kiểm sẽ quy ðịnh khối lýợng kiểm tra và trình tự tiến hànhố
(2) Ðối với tàu bị tai nạn thì việc kiểm tra bất thýờng phải ðýợc kiểm tra ngay
sau khi tàu bị nạnậ nhằm mục ðích phát hiện nguyên nhân tai nạnậ khối
lýợng tổn thấtậ xác ðịnh khối lýợng công việc cần phải khắc phục hậu quả
do tai nạn và tiến hành thử nghiệm ịnếu cần thiếtề ðể xác ðịnh khả nãng
và ðiều kiện duy trì vùng hoạt ðộngố
1.4.5 Khối lýợng kiểm traố
Khối lýợng kiểm tra lần ðầuậ phần chìm và hàng nãm cho tàu ðýợc ðýa ra ở
Bảng 1.5. Trong trýờng hợp tàu có những thiết bịậ kết cấu ðặc biệt thì Ðãng
kiểm có thể tãng khối lýợng kiểm tra cho phù hợpố
15
Bảng ốộờ
STT Ðối týợng kiểm tra Lần ðầuớ
phần chìm Hàng
nãm
Thân tàu và trang thiết bị
Kết cấu thân tàuế K.Ðốỷ N Các lỗ khoét ở vỏ tàu và các thiết bị làm kín các
lỗ khoétế K N
Mạn chắn sóngậ lan can bảo vệậ các buồng ởậ
bệ máyế K N
1
Ky dằnố K N Thiết bị neoậ tời và chằng buộcố K.T N.T Thiết bị láiố K.T N.T Cột buồmậ buồm và dây chằngố K.T N.T Trang bị phòng và chống cháy K.T N Phýõng tiện tín hiệu K.T N Phýõng tiện cứu sinh K.H N Phýõng tiện tín hiệu và thông tin liên lạc K.T N.T
Thiết bị ðộng lực
Ðộng cõ chínhậ hộp số K.ÐốTốỷ N.T Chân vịt và các cõ cấu truyền ðộngế K.ÐốT N.T Hệ trụcậ ổ ðỡậ ống bao trục và các khớp nối K.ÐốT N.T
2
Các ðýờng ốngậ phụ tùng và bõmế K.ÐốTốũ N.T
Thiết bị ðiện
Các nguồn phát ðiện ịắc quyậ máy phátề K.ÐốT N. ÐốT Các phụ tải tiêu thụ ðiện quan trọng K.ÐốT N.T Ðèn tín hiệuậ chiếu sáng K.ÐốT N.T
3
Bảng ðiện K.ÐốT N.T
Chú thích các ký hiệu dùng trong bảng:
K- Kiểm tra khi cần ðến, mở, tháo rời hoặc những biện pháp khác ðể kiểm tra; N- Xem xét bên ngoài; Ð- Ðo ðạc ðộ mài mòn, chiều dày, khe hở, ðiện trở; A- Thử áp lực ( thuỷ lực, không khí nén...); T- Thử hoạt ðộng; H- Kiểm tra hồ sõ (tính hiệu lực, dấu� ).
2 Những yêu cầu an toàn
2.1 An toàn tàu
2.1.1 Những yêu cầu kỹ thuật về an toàn của tàu
(1) Những yêu cầu ðýợc ðề cập trong phần này ðýợc kiểm tra bằng tính toán
hoặc ðýợc thử với mẫu tàu ðầu tiên có ðủ trang bị và thuyền viênố ửhững
cuộc thử phải ðýợc tiến hành dýới sự giám sát của ðãng kiểm viênố ỏác
chi tiết và kết quả thử phải ghi vào biên bản thửố
16
(2) Số ngýời ðýợc phép chở
- Số ngýời ðýợc phép bố trí trên tàu theo quy ðịnh ở 2.21 Phần 1, có
chú ý ðến mạn khô và ổn ðịnh của tàuố
(3) Mạn khô
Mạn khô của tất cả các tàu ðýợc quy ðịnh ở ắảng 2.1 và ắảng 2.2
Bảng ợộố
Mạn khô tối thiểu của tàu có boong hở và boong từng phần ạậụ Vùng nýớc Mạn khô ạmmụ
III F = 150 + 0,15.B II F = 150 + 0,20B
Bảng ợộợ
Mạn khô nhỏ ðối với tàu có boong kín Vùng nýớc Mạn khô ạmmụ
I F = 150 + 0,25B
B là chiều rộng tàu, tính bằng mm.
(4) Ðiều kiện kín nýớc
(a) Tất cả các lỗ khoét trên vỏ tàu cần phải ðýợc làm kín bằng mọi biện
pháp phù hợpậ sao cho không có nýớc rò rỉ vào trong tàuậ trừ các lỗ
thoát nýớc ở buồng láiế
(b) Các chi tiết của cửa ra vàoậ nắp hầmậ nắp ống thông hõi ðều phải
thực hiện theo bản vẽ ðã ðýợc duyệtế
(c) Tất cả cửa ra vào và cửa thoát phải bố trí ở hai bên mạn tàuế
(d) Việc lắp ráp lỗ thoát ðối với hệ thống làm mátậ ống hút nýớc ðáy tàu
và nýớc bẩn cần thực hiện theo quy ðịnh sauằ
- Trừ những lỗ thoát ở buồng laiậ tất cả các mối ghép ðối với vỏ
tàu ở phía dýới hoặc cạnh ðýờng nýớc trọng tải phải là mối lắp
ghép kínế
- Các mối lắp ghép kín với vỏ tàu phải tiếp cận một cách dễ dàngậ
ðủ ðể thao tác khi thi côngế
- Nếu mép viền của những lỗ khoét ở vỏ tàu không thể làm ðýõcậ
cho phép lắp thêm một miếng gia cýờng bao quanh miệng lỗ
khoétố
- Gia cýờng vỏ tàu cùng với các mối nối gia cýờng xuyên suốt
cần phải làm bãng thépế
- Những vật liệu khác nhýằ nhựa tổng hợp ðýợc gia cýờng bằng
sợiậ có thể ðýợc phép sử dụngậ nếu tiêu chuẩn ðộ cứng phù
hợp và ðạt yêu cầu chống cháyố
17
(ð) Biện pháp làm kín các phần hởậ các lỗ khoétậ các lỗ thông hõiốốố trên
boong và vỏ tàu phải ðýợc Ðãng kiểm chấp thuận trýớc khi thi côngố
(5) Các quy ðịnh về lỗ khoét và làm kín trên thân tàuậ boongậ buồng lái và
thýợng tầng theo yêu cầu ở ắảng 2.3.
Bảng ợộế
Thành phần Những yêu cầu vùng nýớc I, II, III
Cửa boong (a), (b) Cửa boong lái (a), (b) Nắp ðậy trýớc (a), (b) Lối vào ca bin (a), (b) Quạt không gian sinh hoạt (a), (c) Quạt không gian buồng máy (a), (b) Ống thông hõi (a), (b), (d) Hộp xiếm (a), (ðề Ông dẫn dây neo (a)
Các phần trong ngoặc ị ề ðýợc giải thích nhý sauằ
(a) Ðộ kín mái chắn nýớcằ ẽái chắn này ðảm bảo không có một lýợng
nýớc ðáng kể nào có thể lọt vào trong tàu khi tàu bị nýớc phủ lên
trong một thời gian ngắnố ẽái chắn này ðýợc thử bằng cách bắn
nýớc từ một vòi rồng có ðýờng kính ủộậụmmậ do một bõm có lýu
lýợng ạộảả lít nýớc trong một phútậ bõm thẳng vào cửa và vị trí nối
của mái che từ ðiểm cách xa ộậụm trong thời gian ụ phútố
(b) Áp dụng cho những trýờng hợp sauằ
- Tàu không thể sử dụng buồm hoặc các phýõng tiện giống nhý
buồm ðể ðẩyằ
+ Tất cả các phần lỗ khoét có thể bị nýớc tràn qua khi tàu
nghiêng từ ảo ðến ụả
o, trong tình huống bắt buộc thì phải
làm kín nýớc ðể ổn ðịnh của tàu ðýợc ðảm bảo khi tàu
nghiêng tới ụảo.
+ Tàu ổn ðịnh khi nghiêng tới góc nhỏ hõn ụảo cũng không
ðýợc loại trừ biện pháp trên.
- Tàu có thể dùng buồm hoặc phýõng tiện nhý buồm ðể ðẩyằ
+ Tất cả những phần lỗ khoét có thể bị nýớc tràn qua khi tàu
nghiêng từ ảo ðến ẩả
o, trong tình huống bắt buộc thì phải
ðýợc làm kín ðể ðảm bảo ổn ðịnh của tàu khi nghiêng tới
90o;
+ Tàu ổn ðịnh khi nghiêng tới góc nhỏ hõn ẩảo cũng không
loại trừ biện pháp trênố
18
+ Những phýõng tiện ðẩy bằng kiểu phản lực nhý một quy
luật gây ra mô men nghiêng ðáng kểậ mô men này cần phải
ðýợc ðýa vào tính toán ðể ðánh giá ổn ðịnhố
(c) Chiều cao nhỏ nhất của gờ cửa tàu trên boong mạn khô là ụả mmậ
các vị trí khác là ộợảmmố
(d) Có thể ðýợc phép ðặt trên boong chính một nõi ðýợc che mái duy
nhất ðảm bảo nó có thể duy trì sự hoạt ðộng càng lâu càng tốt trong
ðiều kiện thời tiết xấuố
(ð) Mép dýới của các lỗ khoét không làm kín nýớc phải cao hõn ðýờng
nýớc tại chiều chìm lớn nhất một khoảng không nhỏ hõn ặảả mmậ
các phần của hộp xiếm bên trên mức ðó phải tạo ðýợc mái che
nýớc bắn tung toéố
(6) Cửa sổậ cửa trời và cửa húp lô lắp cố ðịnh
(a) Tất cả những cửa phải ðảm bảo kín nýớc và phù hợp với vùng
nýớc hoạt ðộng của tàuố ửhững cửa sổ ở khu vực buồng máy phải
là những cửa sổ cố ðịnhố
(b) Cửa sổ ở vỏ tàu có thể mở ðýợc phải có khả nãng ðýợc ðóng kín
khi tàu hành trìnhố
Cạnh dýới cùng của những cửa sổ cần phải cách ðýờng trọng tải ít
nhất ụảả mmố
Trong không gian buồng máy không ðýợc phép làm cửa sổ ở vỏ tàuố
(c) Phải làm nắp chống bão ở tất cả các cửa sổ của vỏ tàu và cửa sổ
của vách ngãn mặt trýớc mà chúng có diện tích bề mặt lớn hõn ảậạ
m2. Cửa sổ cùng kích thýớc ở mạn trái và mạn phải thì chỉ cần nắp
chống bão ở một mạnậ những nắp chống bão có thể ðýợc miễn trừ
nếu tàu có các ðiều kiện sauằ
- Chiều dày lớp kính của cửa sổ gấp ạ lần trị số nêu ở ắảng 2.4;
- Những cửa sổ bố trí ở trên boong thời tiết của tàu hoạt ðộng ở
vùng nýớc loại ẳẳế
- Các cửa sổ của tàu hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳẳẳố
(d) Kính cửa sổ phải làm bằng kính an toàn ðã ðýợc làm bền hoặc tôi
luyện ịỗẹờềậ kính nhiều lớp ịẽẹờềậ kính acrylic hoặc polycarbonate
hoặc có thể sử dụng những vật liệu týõng ðýõngố
Những cửa sổ ở không gian buồng máy ðýợc mở từ những phòng
trên boong cần phải làm bằng kính an toàn ðã ðýợc làm bền hoặc
tôi luyệnố ửếu không làm ðýợc nhý vậy thì phải có một thiết bị bảo
vệ kính ðýợc mở về phía bên trong của phòng trên boongố
19
(ðề Những cửa sổ ở vỏ tàu mà kính là �ỗẹờ�ậ �ẽẹờ� thì các khung phải
làm bằng kim loại và ðýợc gắn vào vỏ tàu bằng bản lềố ỏhiều rộng
của mép kính bám vào khung không ðýợc nhỏ hõn ủ mmố
Những cửa sổ ở vỏ tàu mà kính là acrylic hoặc polycacbonate phải
ðýợc gắn chặt vào khung hoặc có thể ðýợc cài bằng chốt trực tiếp
với vỏ tàu hoặc thành phía ngoàiậ với ðiều kiện then cài có khả nãng
chịu ðựng ðýợc khi ứng suất tãng và ðảm bảo ðộ kín nýớc lâu dàiố ố
Chiều rộng của mép kính bám vào khung bằng ộệ ðộ dài cạnh nhỏ
nhất của khung ðối với bất cứ tấm nàoậ nhýng ít nhất phải là ạả mmố
Có thể ðýợc phép áp dụng những biện pháp khác ðạt ðýợc sự an
toàn týõng ðýõngố Ðộ bền phải ðýợc chứng minh bằng thử hoặc
tính toánố
(e) Việc ép kín bằng gioãng cao su chỉ ðýợc sử dụng với tàu hoạt ðộng
ở ngoài vùng nýớc loại ẳẳ và ẳẳẳậ với ðiều kiện cạnh ngắn hõn của
cửa sổ không dài hõn ộảả mm và bán kính góc lýợn ít nhất là ụả
mm.
(g) Chiều dày kính cửa sổ ðýợc chọn theo bảng sauằ
Bảng ợộể
Diện tích cửa sổ ạm2) Chiều dày kính ạmmụ
Ðến ảậồụ 7 Lớn hõn 0,45 ðến ảậợả 8 Lớn hõn 0,80 ðến ặậảả 9 Lớn hõn 1,00 ðến ặậạụ 10 Lớn hõn ặậạụ 12
(h) Chỉ có kính acrylic hoặc polycacbonate có thể sử dụng với cửa trời
và cửa thoángố ỏhiều dày kính ở trong những chố này cần phải dày
hõn ạụệ chiều dày kính ở cửa sổ vỏ tàu hoặc cửa sổ mặt trýớc
buồng lái và phải phù hợp với ắảng 2.4, nhýng không ðýợc nhỏ hõn
7 mm.
(i) Những cửa húp lô bắt cố ðịnh vỏ tàu phải ðýợc xử lý nhý là cửa sổố
(7) Buồng lái
(a) Sàn buồng lái cùng với các vách ngãn dọc và ngãn ngang tính toán
nhý các thành phần kết cấu cõ bản và ðýợc ðịnh kích thýớc phù
hợpậ buồng lái phải kín nýớc với phía bên trong của tàuố
(b) Việc làm kín gờ cửa ra vào và cửa hầm của kho dự trữ với không
gian sinh hoạt liền kề buồng lái phù hợp với 2.1.1(4) và 2.1.1(5) Phần 2.
(c) Sàn buồng lái phải cao hõn ðýờng nýớc trọng tảiậ ðủ ðể cho nýớc
có khả nãng thoát nhanh thông qua ống thoát hoặc lỗ thoát nýớc
sinh hoạt ở mạn tàu trong tất cả các tình huống dự kiến khi tàu
nghiêng và chúiố
20
(d) Mỗi mạn của buồng lái cần bố trí ít nhất ảặ ống thoát nýớcố ữiện tích
mặt cắt ngang tổng cộng của các ống cả hai bên mạn phải ðýợc xác
ðịnh nhý sauằ
f = 15V (cm2)
V: thể tích buồng lái ịm3)
f không ðýợc nhỏ hõn trị số fmin sauằ
fmin = 12,5 cm2 Với tàu hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳ
fmin = 10,0 cm2 Với tàu hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳẳ và ẳẳẳ
Những diện tích mặt cắt ngang cũng phải bằng diện tích của mỗi
màng lọc có thể dùng trong hệ thống thoát nýớcố
(ðề Ở buồng lái có những vách giao nhau thì phải có cửa ống thoát có
diện tích ngang phù hợpố
(e) Những ống thoát nýớc ở buồng lái cần phải có ðủ khả nãng thoát
nýớc những phần quanh buồng láiố
Những ống thoát nýớc ở buồng lái có thể ðýợc thay thế bằng ống
mềm với sự cho phép ðặc biệtố
(g) Các van của ống thoát nýớc buồng lái phải mở thýờng xuyênố
(h) Những mối nối bằng ống mềmậ ngắn có thể ðýợc sử dụng dýới
những ðiều kiện sauằ
- Mối nối phải nằm trên ðýờng nýớc trọng tải ít nhất là ặảảmm và
ở phía trên ðýờng nýớc khi tàu nghiêng ặụo.
- Mối nối ống phải kínố
(8) Việc thoát nýớc trên boong
(a) Số lýợng của lỗ thoát nýớc hoặc lỗ chống nýớc ðọng ở boong tàu
phải bố trí ðể cho nýớc ðýợc thoát ra từ boong thời tiếtố
(b) Nếu tàu có mạn chắn sóngậ cần phải có ðầy ðủ lỗ khoét thoát nýớc
với kích thýớc phù hợp với ỏông thức sauằ
A = 0,01lh + 0,035lh2 (m2)
A là tổng diện tích lỗ khoétế
l là ðộ dài của mạn chắn sóng ịmềế
h là chiều cao của mạn chắn sóng ịmềố
(c) Lỗ khoét của các lỗ thoát nýớc trên mạn chắn sóng ở thýợng tầng
không nhỏ hõn ụảệ diện tích lỗ khoét ðýợc tính toán phù hợp với
2.1.1(8)(b) Phần 2.
21
(d) Cạnh ðáy của những lỗ khoét của mạn chắn sóng càng sát mặt
boong càng tốtố ửếu chiều cao thoáng của một cửa hoặc một lỗ
thoát lớn hõn ạộả mmậ nên làm thanh chắn ðể bảo vệ tránh ngãậ
trýợt qua lỗ ðóố
(ðề Những lỗ thoát nýớc ở trên boong cần phải ðủ khả nãng thoát nýớc
cho phần xung quanh boongố Ống thoát nýớc boong có thể ðýợc
thay thế bằng ống mềm nếu ðýợc ðãng kiểm chấp nhậnố ửghiêm
cấm ðặt các van trên ðýờng ống thoát nýớc mặt boongố
(e) Những ống mềmậ ngắn có thể ðýợc phép sử dụng với ðiều kiện phải
tuân thủ 2.1.1(7)(h) Phần 2.
(9) Hàng ràoậ cột trụ tay vịn và những giá tựa ị hoặc vịn ề ở phía mũi và ðuôi
(a) Tuỳ thuộc vào vùng hoạt ðộng và kích thýớc tàu mà tàu cần phải
ðýợc trang bị những hàng rào tay vịn thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật
trong Bảng 2.5.
Bảng ợộờ
Vùng nýớc Chiều cao hàng rào tay
vịn ạmmụ Ðặc ðiểm kỹ thuật và lýu ý
I, II 600 Với các tàu có ẫ ứ ợậả m
[1] [2] [3] [4] [5]
I, II 450 Với các tàu có ẫ 8,0 m
[1] [2] [4]
III 450 Cho các tàu có boong với cabinậ cấu
trúc thýợng tầng với ẫ ứ ủậộ m
[2] [4]
III 450 Cho các tàu với ẫ 6,3 m
[1] [2] [4]
Các phần trong ngoặc [ ] ðýợc giải thích nhý sauằ
[1] Lan can, tay vịn cùng với những giá tựa ịvịnề phía mũi và ðuôi
tàu cùng với các mặt sàn an toàn ðể ði lại trong tất cả các tình
huống ðã dự kiến trýớcố ẽỗi mạn tàu phải bố trí lối ði có chiều
rộng và nền ðủ ma sát ðể ðảm bảo an toànế
[2] Khoảng cách cột trụ của tay vịn không lớn hõn ạậặụ mế
[3] Thanh dýới cùng của lan can không ðýợc cao hõn mặt boong
230 mm. Khoảng cách ở những thanh phía trên không quá ộợả
mm;
Nếu không có tay vịn phía ðuôiậ lan can trên một tàu buồm cần
phải chạy từ giá tựa ịvịnề phía mũi tới cạnh gờ sau của buồng
lái và vòng quanh phía sau buồng láiế
22
[4] Phải có tay vịn phía mũiế
[5] Phải có tay vịn phía ðuôiố
(b) Việc xác ðịnh kích thýớc cõ cấu lan canậ tay vịn phải theo quy ðịnh
dýới ðâyằ
- Lan can, tay vịn là sự liên kết của những ống thépố ỏhiều dày
nhỏ nhất của tay vịn trên cùng không ðýợc nhỏ hõn ồ mmố
- Chiều dày tay vịn phía dýới có thể giảm ồảệ nhýng không
ðýợc nhỏ hõn ộ mmố
- Những cột trụ của lan can phải có mô ðun mặt cắt nhỏ nhất tại
ðế nhý sauằ
W = (300.a � 250) 2,0
h(cm3)
a- là khoảng cách cột trụ cột ịmề
h- là chiều cao cột trụ ịmề
0,2 - là giới hạn chảy quy ýớc của vật liệu ịửớmm2),
Những ðế của trụ cột cần phải có then chốt suốt hoặc hàn chặt
xuống tàuố ửhững cột trụ và gía ðýợc cắm vào ðế cần phải có
chân ðế ðảm bảoố
(10) Tính nổi và dự trữ tính nổi
(a) Tàu hở hoặc hở từng phần cần phải có khả nãng duy trì tính nổi khi
có ðủ tải trọng trong ðiều kiện tàu bị phủ nýớc và tàu có khả nãng dự trữ tính nổi ðể ðề phòng khi thêm tải trọng ðối với con ngýời ịbị
ýớtề ít nhất là ặụ kgớngýờiố
(b) Những ngãn nổi ðể ðảm bảo dự trữ tính nổiậ cần phải ðýợc lắp ðặt
cố ðịnh và ðiền ðầy bọt nhẹố ửếu không ðýợc ðiền ðầy bọt nhẹậ
chúng cần phải có ít nhất hai khoang ngãn cách và kín nýớc hoàn
toànố
(11) Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật ðối với thiết bị ðộng lực
(a) Trên tàu ðýợc phép lắp ðặt các máy sauằ
- Máy chạy bằng nhiên liệu xãng ịmáy xãngềế
- Máy chạy bằng nhiên liệu ữiesel ịmáy ữieselềố
(b) Khi lắp máy xãng lên tàu phải thực hiện các yêu cầu sauằ
- Phải có biện pháp phòng chống cháy có hiệu quả tại buồng ðặt
máyế
23
- Phải có biện pháp thông gió tốtế
- Dây dẫn phải cách ðiện tốtậ cách ly với bộ phận nóng của máy và dầu nhờnố
(c) Máy chínhậ các ổ ðỡ của hệ trục phải ðýợc bắt chặt vào bệ bằng các bu lôngố
Trong số bu lông bệ máy phải có bu lông chính xácố ỏó biện pháp hãm ðề
phòng tự lỏng của bu lôngố
(d) Máy chínhằ ngoài bộ khởi ðộng bằng cõ giới phải có bộ khởi ðộng bằng tay và
phải ðảm bảo chỉ có một trong hai bộ khởi ðộng làm việc lúc khởi ðộng máyố
(ðề Các thiết bị ðoằ ðồng hồ vòng quayậ áp suấtốốố phải chính xác và ðýợc kiểm tra
ðịnh kỳ tại cõ quan có thẩm quyềnố Trên các thang chỉ số ðo của ðồng hồ áp
suất và vòng quayậ trị số giới hạn phải ðánh dấu bằng sõn ðỏố
(e) Lối ði lại trong buồng máyậ lên xuống buồng máy phải thuận lợiậ dễ dàng và
ðảm bảo chắc chắnậ phải có lối thoát nạn sự cốố
(g) Hệ trục
- Khớp nối giữa trục với hộp sốậ trục với nhau có thể bằng bích nối cứngậ
khớp nối mềm hoặc khớp các ðãngế
- Ðýờng kính tính toán của trục chân vịt ịmmề ðýợc chế tạo bằng thép có
giới hạn bền lớn hõn ồồả ửớmm2 ðýợc tính theo công thứcằ
d = 863n
Ne
Trong ðóằ
Ne là công suất của máyậ tính bằng kW
n là vòng quay của trục chân vịt vòngớphút
(h) Công suất máy
Trong khi nghiên cứu an toàn của tàu thể thao ngýời ta thấy cần
phải quy ðịnh công suất tối thiểu của máy chính dùng ðể ðẩy tàuố
Ðối với những tàu có máy lắp cố ðịnh và chân vịt có býớc cố ðịnhậ
công suất nhỏ nhất của máy phải theo ắảng 2.6. Bảng ợộở
Dạng tàu Công suất nhỏ nhất ạkWụ trên ốm3
lýợng chiếm nýớc
Tàu buồm có lắp máy và ữu thuyền buồm
với 2,25 m3 2,20 + (2,25�) 1,65
Tàu buồm có lắp máy và ữu thuyền buồm
với 2,25 m3 3,00
Thuyền máy và Du thuyền máy 4,50
là thể tích chiếm nýớc ịm3)
24
(12) Kiểm tra trang thiết bị tàu
(a) Hệ thống láiằ nếu không có yêu cầu ðặc biệtậ thiết bị lái của tàu phải thoả mãnằ
- Tàu gắn máy cố ðịnhằ lái chính bằng vô lãng hoặc cần lái trực tiếpố ẫái
dự phòng gồm be chèoậ sào chốngế
- Tàu dùng thiết bị ðẩy làm lái chínhằ lái dự phòng gồm ảặ be chèoậ ảặ
sào chốngế
- Lái chính phải có khả nãng quay bánh lái từ ộụ0 mạn này sang ộụ
0 mạn kia khi tàu ở mớn nýớc ðầy tải và chạy tiến với tốc ðộ thiết kế
lớn nhất; và ở các ðiều kiện ðó, thời gian quay lái từ ộụ0 mạn này
sang 300 mạn kia không ðýợc quá ạợ giâyố
(b) Hệ thống neo
- Mỗi tàu phải ðýợc trang bị một thiết bị neoố khối lýợng neoậ ðýờng
kính xích neo ðủ ðảm bảo giữ ðýợc tàu khi neoế
- Xích neo có thể thay thế bằng cáp có ðộ bền týõng ðýõngế
- Những tàu sau khi sử dụng ðýợc ðặt lên giá và ðýa vào kho bảo
quản thì không cần trang bị thiết bị neoố
(c) Các trang bị khác
- Những yêu cầu về an toàn khácằ thiết bị kín nýớcậ trang bị chống
cháyậ bố trí vị trí ngồiậ mạn khô và ổn ðịnhế
- Việc trang bị ðèn hiệu và âm hiệu theo quy ðịnh của ẫuật giao thông
ðýờng thủy nội ðịaố
2.1.2 Phòng chống cháyố
(1) Khái niệm chung
Ðể ðề phòng một ðám cháy phát ra cũng nhý ðể ðề phòng sự lan rộng
của nóậ những biện pháp phòng cháy cần phải bao hàm cả những vùng
ngọn lửa có thể lan tớiố ửhững nguồn có thể phát ra lửa làằ
- Máyố
- Thiết bị ðiệnố
- Thiết bị sýởiậ nấu nýớngố
Việc lắp ðặt máy và thiết bị ðiện phù hợp với các yêu cầuố ỡhải trang bị tới
mức ðộ cần thiết nhất các biện pháp phòng và chống cháyố
(2) Các yêu cầu về bọc cách nhiệtố
(a) Các lớp bọc hoặc lớp sõn phủ các bề mặt thiết bị trong khu vực
buồng máy phải có tính lan truyền ngọn lửa chậmố
25
(b) Các vật liệu ðýợc sử dụng trong bọc cách nhiệt ở không gian buồng
máy phải là vật liệu không cháyố ẫớp ngoài cùng của lớp bọc cách
nhiệt này phải là vật liệu không thấm nýớcậ thấm dầuố
(c) Trong những tàu gắn máy có công suất lớn hõn ồảả ỳW thì vách
ngãn chính phải ðýợc bọc cách nhiệt bằng những vật liệu không
cháyố ửhững vách ngãn chính phải là vách kín khíố
(3) Trang bị chữa cháy
Trang bị chữa cháy phải phù hợp với ỡhần 5 của 22 TCN 325-5: 04 - Quy phạm phân cấp và ðóng phýõng tiện thuỷ nội ðịa vỏ thép hoạt ðộng tuyến
ven biểnố
2.1.3 Hệ thống thông gióằ
(1) Với tàu lắp máy có công suất lớn hõn ồảả ỳW thì tất cả các lỗ khoét ðể
thông gió buồng máy và các cửa thoát phải có khả nãng ðóng từ phía
ngoàiố
(2) Nếu những quạt thông gió buồng máy ðýợc tắt bật bằng tayậ thì nó cần
phải tắt ðýợc từ phía ngoài không gian buồng máyố
2.1.4 Những thiết bị nấu nýớng với ngọn lửa hở
(1) Những vật liệu và bề mặt của những cõ cấu ở vùng lân cận những dụng
cụ nấu nýớng có ngọn lửa hở cần phải ðáp ứng những yêu cầu lắp ráp
ðýa ra trong ỷình 4.
(2) Dýới dụng cụ nấu có ngọn lửa hở ðýợc ðốt bằng nhiên liệu lỏng phải bố
trí các khay hứngố
(3) Những tấm che chắn khác phải sử dụng vật liệu có tính lan truyền ngọn
lửa chậmố
(4) Thiết bị nấu và sýởi
(a) Ðối với những thiết bị dùng khí hóa lỏng ðể nấu trong phòngậ cần
phải tuân thủ những quy ðịnh sau:
- Những dụng cụ nấu nýớng sử dụng nhiên liệu lỏng phải ðýợc
bắt cố ðịnh trên một bệ chắc chắnố ỡhải áp dụng các biện pháp
ðể ðề phòng bất cứ giọt nhiên liệu nào rò rỉ lan truyền ra xung
quanh.
- Thiết bị nấuậ nýớngậ sýởi phải ðýợc bố trí sao cho tránh ðýợc
ảnh hýởng của bất cứ sự tãng nhiệt ðộ nào ðối với chi tiết bên
cạnhố
- Những dụng cụ nấuậ nýớng sử dụng nhiên liệu lỏng cần phải có
các cửa thông thoáng có kích cỡ hợp lýố ỏửa thoáng này phải
có khả nãng ðóng ðýợc ịthí dụ trong ðiều kiện thời tiết xấuề và
phải ðýợc lắp ðặt trên dụng cụ nấu nýớngố
26
(b) Ðối với những thiết bị sýởi dùng nhiên liệu lỏngậ cần phải tuân thủ
những quy ðịnh sauằố
- Chỉ ðýợc sử dụng những loại nhiên liệu có nhiệt ðộ bắt lửa
không nhỏ hõn ụụoC. Khi sử dụng nhiên liệu có ðộ bắt lửa khác
phải ðýợc chấp thuận ðặc biệtố
- Các dụng cụ sýởi ðýợc lắp ðặt phải có buồng ðốt kínậ những
ðýờng ống hút và xả khí ðýợc bịt kín không cho rò rỉ vào phía
bên trong của tàuố
- Các dụng cụ sýởi không ðáp ứng ðýợc các yêu cầu ðối với quy
ðịnh an toàn có thể ðýợc chấp thuận nếu ðiều kiện an toàn
trong sử dụng ðýợc chứng minh bằng một vài cách khácậ thí dụằ
thiết kế phòng nổ của buồng ðốt và các lối thoát khíố
Các kích thýớc tính bằng (mm).
Vị trí I: Vật liệu không cháy.
Vị trí II: Vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm.
2.1.5 Lối thoát an toàn và cửa thoát khẩn cấp
(1) Buồng lái và những phòng trên boong của tàuằ
Nhiªn liÖu láng
Nhiªn liÖu khÝ
Hình 4: lắp ðặt thiết bị nấu nýớng với ngọn lửa hở
27
- Với những tàu có chiều dài ẫmax > 7,5 m cần phải có ít nhất ạ lối thoát
an toànế
- Với những tàu có chiều dài ẫmax 7,5 m nên làm lối thoát khẩn cấp
nếu xét thấy cần thiếtố
(2) Những cửa thoát khẩn cấp phải thông thoáng và ðáp ứng những yêu cầu
sau:
- Kích thýớc nhỏ nhất của cửa là ồảảxồảả ịmmềế
- Những chỗ làm kín trên cửa hầmậ cửa lấy ánh sáng hoặc các cửa sổ
mạn có khả nãng sử dụng nhý là một lối thoát khẩn cấp thì phải mở
ðýợc ở cả hai phíaố
2.1.6 Trang bị an toàn
Trang bị phýõng tiện cứu sinhậ tín hiệu và hàng hải cho phýõng tiện phụ thuộc
vào vùng nýớc hoạt ðộng và quy ðịnh sau:
(1) Tàu hoạt ðộng tại vùng nýớc loại ẳ thì trang bị cứu sinhậ tín hiệu và hàng
hải phải phù hợp với ỏhýõng 1, 2, 3 Phần 10 của 22 TCN 325-5: 04 � Quy phạm phân cấp và ðóng phýõng tiện thuỷ nội ðịa vỏ thép hoạt ðộng
tuyến ven biểnố
(2) Tàu hoạt ðộng tại vùng nýớc loại ẳẳ và loại ẳẳẳ thì trang bị cứu sinhậ tín hiệu
và hàng hải phải phù hợp với ỏhýõng 1, 2, 3 Phần 10 của TCVN 5801: 2005 � Quy phạm phân cấp và ðóng phýõng tiện thuỷ nội ðịaố
2.1.7 Trang bị ngãn ngừa ô nhiễm
- Tàu phải bố trí dụng cụ chứa dầu bẩn và dầu rò rỉ từ hệ thống ðộng
lực của tàuậ thể tích dụng cụ chứa ðýợc lấy theo ắảng 2.7;
- Nýớc la canh buồng máy phải ðýợc giữ và xả lên bờ hoặc xả ðúng
nõi quy ðịnhố
Thể tích dụng cụ chứa nýớc dầu bẩnộ
Bảng ợộệ
STT Công suất ðộng cõ chính Ne (kW)
Thể tích nhỏ nhất dụng cụ chứa
(lítụ
1 2 3 4 5
nhỏ hõn 14,8 từ 14,8 ðến 22,2 lớn hõn 22,2 ðến 29,6 lớn hõn 29,6 ðến 37 lớn hõn 37
5 6 8
10
10 + 10
37Ne
2.2 Tính toán ổn ðịnh
2.2.1 Tính ổn ðịnh
28
(1) Khả nãng ổn ðịnh của tàu ðýợc chứng minh tới một chừng mực nào ðó
mà việc lắp ðặt thiết bị và lắp ðặt thiết bị ðẩy không có ðặc tính gì biểu
hiện không bình thýờngố Tàu có chiều dài tiêu chuẩn lớn hõn ặảm thì phải
có kết quả ổn ðịnh ðýợc tính toán dựa trên cõ sở một cuộc thử nghiệm dýới sự giám sát của ðãng kiểm viênố
(2) Những tiêu chuẩn ðýợc sử dụngằ
(a) Tàu boong hởậ có chiều dài tiêu chuẩn ẫtc lớn hõn ặảm
- Tàu có ðộng cõằ Tàu không ðýợc phép výợt quá góc nghiêng
120 dýới những ảnh hýởng kết hợp của mô men ly tâm do quay
vòng và mô men tổng cộng của con ngýời ði trên tàu phù hợp
với công thức sauằ
tc
2
L25,0M
(0,7 D � 0,5d)+n(0,2B +0,1) (kN.m) [1]
v là tốc ðộ của tàu ịmớsề
n là số ngýời trên tàu
B,D,Ltc ,, d ðýợc lấy phù hợp với mục 2 Phần 1.
- Tàu buồm không có ky dằn
Khi tàu nghiêng ngang do tác dụng của gió thì góc nghiêng
không ðýợc výợt quá ộảo.
Công thức tính toán mô men nghiêng do gióằ
M = 0,7SZ � 0,35 n�B (kNm) [2]
S là diện tích buồm ịm2), S = 0,5 (IJ + PE) (m2);
I là chiều cao của tam giác buồm mũi ịmềế
J là cạnh ðáy của tam giác buồm mũi ịmềế
P là chiều dài mép trýớc của buồm chính ịmềế
E là chiều dài sào cãng buồm chính ịm ềế
Z là khoảng cách từ tâm chịu áp lực gió của buồm và trung tâm
mặt cản nýớc bên mạn của tàu ịmềế
n� = 2.nLuv - n
nLuv là số lýợng ngýời tối ða có ở trong phòng dồn vể mạn có
gióậ nLuv phải n, n là số ngýời ðýợc bố trí trên tàuố
Nếu nýớc có thể lọt vào trong tàu thông qua những phần hở
không ðýợc bảo vệ tại góc nghiêng ở ộảo thì phải giảm góc
nghiêng cho thích hợpế
29
Nếu có những thiết bị ðể dùng vào mục ðích vui chõiậ thí dụ
nhýằ ðuậ xà treoậ thì cho phép giảm mô men nghiêng do gió ðã
cho trong công thức [ạ] của 2.2.1(2) Phần 2 một cách hợp lýế
- Tàu buồm có một ky dằn và du thuyền buồmố
Khi tàu bị tác ðộng bởi mô men nghiêng do áp lực gió ở bên
mạn thì góc nghiêng của tàu không ðýợc výợt quá ộảo.
Mô men nghiêng ðýợc xác ðịnh bằng công thức sau ằ
M = 0,7SZ (kNm )
Với ẹậ Z xem ỷình 5 và công thức [ạ] của 2.2.1(2) Phần 2.
Hình 4: minh hoạ khoảng cách Z
Hình 5: Minh hoạ các kích thýớc I, J, P, E và Z
Ðiểm buộc chặt tam giác buồm mũi (với thiết bị)
Với tam giác buồm mũi
ðýợc hạ xuống
E
J I
30
Mô men phục hồi của tàu khi có ðủ trang bị nhýng không có
ngýời ở ðộ nghiêng ẩảo không ðýợc nhỏ hõn trị số tính theo
công thứcằ
M90o = 1,0 (kNm)
là lýợng chiếm nýớc ịtấnề
(b) Tàu boong kínậ có chiều dài tiêu chuẩn ịẫtc) lớn hõn ặảm
- Tàu có ðộng cõằ
+ Chiều cao tâm nghiêng ban ðầu ho 0,35m
+ Cánh tay ðòn phục hồi tại ðộ nghiêng ộảo 0,2m
+ Phạm vi ổn ðịnh 60o (không dùng cho vỏ tàu nhiều thânề
+ Diện tích phía dýới ðýờng cong cánh tay ðòn tại ðộ
nghiêng ộảo 0,055 mRad.
+ Góc nghiêng lýợn vòng 12o xác ðịnh bằng thử quay vòngố
Suốt quá trình thửậ tốc ðộ ðýợc nâng lên dần dần tới khi
vừa ðạt góc nghiêng lýợn vòng ặạo vừa ðạt tốc ðộ tối ðaố
+ Giá trị của ðộ ổn ðịnh thích hợp phải là giá trị ðạt ðýợc khi
tàu ðýợc trang bị ðầy ðủ vớiằ
* Tổng số ngýời ðýợc bố trí trên tàuế
* Xếp ðầy các kho theo thiết kế và các thứ dự trữ khácố
- Tàu buồmậ du thuyền buồm
+ Chiều cao tâm nghiêng ban ðầu ho 0,6m;
+ Phạm vi ổn ðịnh 60o ðối với tàu không có ky dằnế
+ Phạm vi ổn ðịnh 90o ðối với tàu có ky dằnế
+ Cánh tay ðòn phục hồi tại ðiểm lớn nhất của ðýờng cong
cánh tay ðòn 0,3m;
+ Góc nghiêng tính của buồm dýới 20o nhýng nýớc không
ðýợc tràn qua cạnh gờ boongế
+ Diện tích ịắỹỏề 1,4 diện tích ịũỹắề ịxem Hình ở)
Hình ởổ Ðýờng cánh tay ðòn
h
B
C
A
31
hkw: ðýờng cong của những biên ðộ nghiêng ngang gây bởi
áp lực gió bên ngoàiố
* Nếu bất kỳ một tiêu chuẩn nào mà không thoả mãn thì phải
có những biện pháp an toàn týõng ðýõng ðýợc chứng
minh cụ thể và ðýợc ðãng kiểm chấp nhậnố Với tàu có
nhiều thânậ phạm vi ổn ðịnh có thể ðýợc phép 60o .
* Ít nhất phải có số liệu ổn ðịnh của tàu khiằ
+ Kéo cả buồm lênế
+ Kéo nửa buồmế
+ Những buồm bị tác ðộng bất ngờố
Tốc ðộ gió hoặc sức gió trong mỗi trýờng hợp ðýợc xác
ðịnh tại thời ðiểm ðóố ờiới hạn của ổn ðịnh so sánh bằng
những kết quả thu ðýợcố Với những buồm bị tác ðộng bất
ngờậ áp lực gió tính toán phải týõng ðýõng với cấp ặạ
Bôpho mà tàu vẫn thoả mãnố
(c) Tàu có chiều dài tiêu chuẩn ịẫtc) không lớn hõn ặả m thì ðộ ổn ðịnh
thích hợp của tàu ðýợc chứng minh bằng tính toán hoặc thử
nghiệmố
(3) Trong trýờng hợp ðặc biệtậ Ðãng kiểm có thể miễn trừ áp dụng tiêu chuẩn
ổn ðịnh nêu ở 2.2.1(2)(b) Phần 2 ðối với tàu có chiều dài tiêu chuẩn ặảL 15m, nhýng ổn ðịnh của tàu phải phù hợp với các tiêu chuẩn nói ở
2.2.1(2)(a) Phần 2.
2.3 Ðánh giá an toàn kỹ thuật
2.3.1 Việc ðánh giá an toàn kỹ thuật của tàu ðýợc tiến hành theo hai phầnằ
- Thân tàu và các trang thiết bịế
- Thiết bị ðộng lựcố
2.3.2 Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật của thân tàu
(1) Ðối với những vỏ bằng kim loạiậ những yêu cầu an toàn của thân tàu ðýợc
ðánh giá dựa vào trạng thái kỹ thuật xấu nhất của các nhóm kết cấu chính
thân tàu cãn cứ vào ðộ mòn và biến dạng dý cục bộ theo ắảng 2.8.
(2) Ðối với tàu vỏ gỗậ những yêu cầu an toàn kỹ thuật của thân tàu ðánh giá
bằng chất lýợng cõ cấuậ ván vỏ ị hiện týợng mụcậ nứtềậ chất lýợng mối
nốiậ ðýờng xảmố
(a) Ðộ mòn cõ cấu ván bao dựa theo ắảng 2.9.
(b) Tàu vỏ gỗ bị cấm hoạt ðộng trong các trýờng hợp sauằ
32
- Ván vỏ bao bị mụcậ phân lớpậ mối nối bị hỏng ịcác vít gỗậ ðinhậ
bu lông bị hỏng không khắc phuc ðýợcế
- Ván và các cõ cấu bị nứt ở chỗ biến dạng vĩnh cửuố
(3) Ðối với tàu thuyền bằng vật liệu ổỞỡ ằ
(a) Thân tàu bằng vật liệu ổỞỡ thýờng có ba kiểu kết cấuằ
- Kết cấu một lớpế
- Kết cấu nhiều lớpế
- Kết cấu hỗn hợpố
Tính chất của vật liệu ðýợc nhà chế tạo thực hiện và thông báo
trong các tài liệu kỹ thuật kèm theo tàuố
(b) Khi kiểm tra an toàn kỹ thuật bằng chất dẻo yêu cầuằ
- Kiểm tra thân tàu và cõ cấu có bị rách và bị phá huỷ khôngẻ
- Kiểm tra lớp nhựa vỏ tàu và cõ cấu tránh bị ảnh hýởng của môi
trýờng bên ngoài có chiều dầy ảậồ ðến ảậủ mmố ẫớp nhựa này
không bị hỏngậ không bị vỡậ nứt và mất tác dụng bảo vệố
(4) Kiểm tra trang thiết bị tàuằ
(a) Hệ thống láiậ hệ thống neo
(b) Các trang bị khác
- Những yêu cầu về an toàn khácằ thiết bị kín nýớcậ trang bị chống
cháyậ bố trí vị trí ngồiậ mạn khô và ổn ðịnhế
- Ðèn hiệu và âm hiệu theo quy ðịnh của ẫuật giao thông ðýờng thủy
nội ðịaố
2.3.3 Kiểm tra thiết bị ðộng lựcằ kiểm tra theo các yêu cầu ở 2.1.1 (11) Phần 2.
2.3.4 Xác ðịnh vùng hoạt ðộng
(1) Xác ðịnh vùng hoạt ðộng của tàu trýớc hết dựa vào loại và dạng tàu
- Tàu hở ðýợc phép hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳẳẳế
- Tàu có boong từng phần ðýợc hoạt ðộng ở ở vùng nýớc loại ẳẳế
- Tàu kín ðýợc hoạt ðộng ở vùng nýớc loại ẳố
(2) Dựa vào mạn khô của tàu theo yêu cầu của 2.1.1(3) Phần 2.
(3) Dựa vào các quy ðịnh về các lỗ khoét và làm kín trên thân tàuậ buồng lái
và thýợng tầng theo yêu cầu của 2.1.1(5) Phần 2.
33
(4) Dựa vào việc bố trí cửa sổậ cửa trời và cửa húp lô lãp cố ðịnhố
(5) Dựa vào việc bố trí buồng láiố
(6) Dựa vào việc bố trí hàng rào tay vịnậ các giá trị tựa hoặc vịn ở phía mũi và
ðuôi tàuố
(7) Dựa vào các tiêu chuẩn kỹ thuật của các thành phần cấu trúc chínhố
Ðánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu vỏ thép Bảng ợộ8
Trạng thái kỹ thuật Thoả mãn Hạn chế Cầm hoạt ðộng
Tên nhóm kết cấu
chính Ðộ mòn trung bình của cõ cấu ạỂụ
Tấm boongậ tấm ðáy và
thành miệng hầm hàngậ
kết cấu boong và ðáy ởằ - phần giữa tàuế - phần mũi và phần ðuôiố
20 30
30 40
> 30 > 40
Tấm mạn - phần giữa tàuế - phần mũi và ðuôi tàuố
25 35
35 45
> 35 > 45
Kết cấu mạnậ vách
ngang kín nýớcố - phần giữa tàuế - phần mũi và ðuôi tàuố
30 35
40 45
> 40 > 45
Tổng kích thýớc các chỗ lồi lõm theo chiều rộng tại
một mặt cắt riêngố
4
1B
3
1B
3
1B
Tổng kích thýớc các chỗ
lồi lõm theo chiều cao
mạn tại một mặt cắt
riêngố
4
1D
3
1D
3
1D
Tỷ số giữa ðộ võng và
kích thýớc nhỏ nhất chỗ
lồi lõm ịfớlề nằm trong mặt
cắt của boongậ ðáy và
mạnằ - phần giữa tàuế - phần mũi và ðuôi tàu
20
l
15
l
15
l
12
l
10
l
10
l
Ðộ võng cho phép tối ða
ðối với ðáyậ boongậ mạnậ
tính bằng ịmmề ở phầnằ - giữa tàuế - mũi và ðuôiố
50 80
90 140
90 140
34
CHÚ TỷÍỏỷ:
1 D là chiều cao tàu (m);
B là chiều rộng ðáy tàu (m). Ở boong, B là hiệu số giữa chiều rộng tàu và
chiều rộng miệng khoang hàng.
2 Ðộ lồi lõm ðo tại ðoạn cõ cấu bị biến dạng ở vùng lõm lớn nhất.
3 Kết quả ðánh giá theo các hạng mục khác nhau mà không trùng nhau thì
ðánh giá theo chỉ tiêu xấu nhất.
4 Nếu chỗ lõm có kèm theo vết nứt ở tôn vỏ, tôn boong, cõ cấu bị ðứt, nứt,
gẫy hoặc mối hàn cõ cấu với nhau bị nứt thì bắt buộc phải sửa chữa
những khýyết tật ðó.
Ðánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu gỗ
Bảng ợộ9
Trạng thái kỹ thuật Thoả mãn Hạn chế Cấm hoạt ðộng
Tên các nhóm cõ cấu chính
Ðộ mòn trung bình cho phép của cõ cấu so với chiều dày thiết kế ạỂụ
- Tấm ván ðáy và kết cấu ðáy - Tấm ván mạnậ ván boong và
kết cấu
10 20
25 30
25 30
CHÚ TỷÍỏỷ: chỉ tiêu ðộ mòn cho trong bảng ðýợc áp dụng cho cả phần giữa, phần mũi
và phần ðuôi.