De Cuong Audio-Video.

46
Câu 1: Vvà trình bày cu to băng từ video. Cu to ca băng t(Magnetic tape) gm: +Mt di băng làm bng nha Polyeste để độ dài và độ mng cn thiết. +Mt lớ  p oxit st hay oxit Crom để dùng làm cht nhim t. Nó nm bên trên di băng. +Mt lp keo bôi trơn nm bên trên lớ  p bt oxit st có tác dng bôi trơn hay gim ma sát khi băng ttiế  p xúc vi đầu t. Lp keo này đượ c láng bóng, nó có đặc tính dn t nhưng k git. +Mt dướ i cùng là lớ  p keo cách t dùng để ngăn k cho t trường đi qua để khi cun băng thành cun thì t trườ ng ca lp băng bên ngoài k nhim vào lớ  p bên trong. Câu 2: Vvà trình bày cu to ca đầu từ video. Cu to đầu t.  -Khung st (lõi Ferit) có tác dng dn t. đầu vt nhn ca khung có 1 khe hở hp là nơi tiế  p xúc vi băng t. Br ng ca khe ttrong khong 0.2  1um tùy theo tn stín hiu ghi và tc độ chy băng ca tng hVCR.Bcao ca khe chình là br ng ca vt ghi trên băng.  Lp cách t Lp keo bôi Lp bt nhim Di nha polyes  Hình 1.2. C  ấ u to băng t B  ề cao khe t ừ  = khe t ừ <1m Khe t ừ  Thuỷ tinh ch  ố ng Lõi Ferit  Đầu t ừ  đơn Đầu t ừ kép Hình 1.3: C  ấ u to đầu t 

Transcript of De Cuong Audio-Video.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 1/46

Câu 1: V ẽvà trình bày c ấu tạo băng từ video.

Cấu tạo của băng từ(Magnetic tape) g ồm:

+Một dải băng làm bằng nhựa

Polyeste để có độ dài và độmỏng cầnthiết.

+Một lớ p oxit s ắt hay oxit Crom để dùng làm ch ất nhiễm từ. Nó n ằm bêntrên dải băng.

+Một lớp keo bôi trơn nằm bên trênlớ p bột oxit s ắt có tác d ụng bôi trơn haygiảm ma sát khi băng từtiế p xúc v ới đầu từ. Lớp keo này đượ c láng bóng, nó có

đặc tính d ẫn từ nhưng k giữtừ.+Mặt dướ i cùng là l ớ p keo cách t ừ dùng để ngăn k cho từ trường đi qua đểkhi

cuốn băng thành cuộn thì t ừ trườ ng của lớp băng bên ngoài k nhiễm vào l ớ p bêntrong.

Câu 2: V ẽvà trình bày c ấu tạo của đầu từ video.

Cấu tạo đầu từ.

-Khung s ắt (lõi Ferit) có tác d ụng dẫn từ.Ở đầu vạt nhọn của khung có 1 khehở hẹp là nơi tiế p xúc v ới băng từ. Bềr ộng của khe t ừ trong kho ảng 0.2 – 1umtùy theo t ần sốtín hiệu ghi và t ốc độchạy băng của từng họVCR.B ềcao củakhe chình là b ềr ộng của vệt ghi trên băng.

Lớp cách t ừ

Lớp keo bôiLớpbộtnhiễm

Dảinhựapolyes

Hình 1.2. C ấ u tạo băng từ

B ề cao khe t ừ

=

khe t ừ <1 m Khe t ừ

Thuỷ tinh ch ố ng

Lõi Ferit Đầu t ừ đơn Đầu t ừ kép

Hình 1.3: C ấ u t ạo đầu từ

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 2/46

+Khe t ừcàng cao thì v ệt ghi càng r ộng,tín hi ệu ghi và đọc lại càng kh ỏe hơnhay t ỉ sốtín hiệu trên nhi ễu nhiều hơn. +Khe t ừcàng ng ắn thì tín hi ệu ghi và đọc lại càng y ếu hay nhi ễu sẽnhiều hơnnhưng sẽtiết kiệm được băng từvì bềr ộng vệt ghi h ẹp hơn. -Cuộn dây cu ốn quanh khung s ắt:+Trong lúc ghi t ừ trườ ng trong cu ộn dây s ẽxuất hiện trong khung s ắt và lọt rangoài t ại khe t ừ đểnhiễm vào băng.

+Lúc phát l ại thì từ trường đã nhiễm trên băng lại theo khe t ừlọt vào khung s ắt,từ đó dòng tín hiệu lại đượ c tái lậ p tại 2 đầu cuộn dây.

Câu 3: Quét xiên và ưu nhược điểm của quét xiên.

-Quét xiên(ghi xiên) là phương pháp mà đầu ghi hình ph ải quay và quét lướ ttern băng từ đểlại trên băng từnhững vệt từxiên. Trong ki ểu ghi này, 2 đầu từ Ch1 và CH2 được đặt nằm ngang trên mâm t ừ, sát mi c ạnh ngoài,cách nhau 180độ và đặt mằn nghiêng so v ớ i mp ngang.

-Ởtần số càng cao thì bướ c sóng ghi càng ng ắn, do đó muốn có bướ c sóngλmin lớ n ta có th ể tăng tốc độ tương đối giữa băng với đầu từ.

-Để đượ c thuận lợi cho dàn băng trong qt cahyj băng, băng sẽ được đặt nằmngang và cũng ôm đúng 180 độhay nửa vòng c ủa đầu tr ống. Như vậy, vào m ỗithời điểm, lúc nào cũng chỉ có 1 đầu từ tiế p xúc v ới băng. Chiều chạy của bănglà chiều từ trái sang ph ải nếu nhìn t ừmặt lưng của băng. Chiều quay tr ống làngượ c chiều kim đồng hồ. Tr ục quay tr ống nằm thẳng đứng, hơi nghiêng trái 1góc 23 độnên các v ệt ghi hình là v ệt xiên. C ứ1 vệt là của đầu từCH1 thì v ệt

bên cạnh là c ủa đầu từCH2. B ềr ộng của vệt ghi là b ềcao khe t ừcủa đầu từ, độ dài vệt ghi l ệthuộc vào độnghiêng c ủa tr ục quay tr ống.

Đầu t ừ CH1

CH2

Chiều quaycủa trống

Chiều chạycủa băng

Vị tríđầu hay

Vị trícuối hay

o

Hình 1.4 : Đầu tr ống và vòng ôm c ủa băng

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 3/46

-Khoảng hở giữa 2 vệt ghi hình là khe b ảo vệhay khe guard, giúp cách ly cácvệt ghi c ạnh nhau v ớ i nhau, tránh s ựtựnhiễm từvớ i nhau. B ềr ộng vệt ghi càngr ộng càng làm khe guard h ẹp đi và ngượ c lại. Bên c ạnh đó độr ộng khe guardcũng phụthuộc vào v ận tốc chạy băng, băng chạy càng nhanh thì khe guardcàng r ộng và ngượ c lại. Khi băng chạy chậm tớ i 1 giớ i hạn nào đó thì 2 vệt ghivừa vặn b ị dính sát vào nhau và khe guard k còn-> t ận dụng hết đượ c diện tích băng từ. Nếu vẫn muốn băng chạy chậm hơn nữa đểtiết kiệm băng thì phảidùng đầu từhình có khe t ừmỏng đi hay vệt ghi s ẽnhỏ đi sao cho đạt giớ i hạn.

-Tín hi ệu Video ghi trên băng k liên tục mà gián đoạn. Khi phát l ại, ng ta rápnối các v ệt giúp có l ại Video liên t ục như lúc đem ghi. Đểsựráp nối đượ c chínhxác, cần thiết p định v ị Video rõ ràng trên v ệt ghi.

Ưu điểm:

- Do dùng 2 v ệt ghi cho m ột hình ảnh nên phù h ợp khi có 2 đầu từvì vậy mỗiđầu từsẽquét 1 v ệt (trong khi đó quét vuông góc 16vệt, quét ngang 1 v ệt).

- Ma sát nh ỏ hơn quét ngang và lớn hơn quét vuông góc nên quét xiên an toàhơn so vs 2 pp kia.

- Tận dụng đượ c hết diện tích băng từ.Nhược điểm:

- Khi v ận tốc chạy băng quá chậm sẽgây ra hi ện tượ ng các v ệt ghi b ị đè lênnhau.

Câu 4: Th ếnào là ghi ch ồng lặp Như vậy, nếu băng chỉôm quanh tr ống đúng nửa vòng, thì do các sai s ố cơ

khí, m ỗi vệt ghi có th ểbị dài hay ng ắn hơn một bản ảnh một chút và như thế không th ểráp nối được đầy đủtín hiệu khi phát l ại. Chính vì th ếtrong th ực tế,ngườ i ta ph ải cho vòng ôm c ủa băng hơn lớn hơn 1800 một chút (thườ ng làthêm 7 0, hình 1.7). Nh ờ thếthờ i gian c ủa mỗi vệt ghi s ẽ được kéo dài hơn(thườ ng thấy là dài hơn 10 dòng hay 10H)và việc này đượ c gọi là sự ghi ch ồng l ặ p (over lap).

Đoạn băng ômthêm

Vị trí 180 0

Vị trí b ắt đầu ghi

ch ồng lặp

Vị trí 0 0

70

Đoạn ch ồng lặp

V-SYNCVệt

Vệt

Xung ki ểm

Chi ều băng chạy

Chi ều

quét

Vệt ti ế ng

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 4/46

Câu 5: S ự cần thi ết của xung ki ểm.

Lúc phát l ại, khi đầu CH1 quay đến v ị trí 00

thì v ị trí băng chạy phải đặtđượ c V.SYNC trên v ệt CH1 vào đúng vị trí 0 này. Đây chính là yêu cầu phải có phân bi ệt giữa vệt CH1 và CH2 điều này có đượ c nhờ việc ghi xung ki ểm.

Trong lúc ghi, th ời điểm mà đầu CH1 quay đến v ị trí 0 0 cũng là lúc một V-SYNC c ủa Video In xu ất hiện. Đồng thời sườn lên sau khi đảo pha và chia haicủa V- SYNC này đượ c ghi vào m ột đầu cạnh băng. Như vậy nguồn gốc củaxung ki ểm chính là V-SYNC thu ộc CH1 trong lúc ghi. Đến lúc đầu CH2 nh ậ pvào v ị trí 0 0, V-SYNC thu ộc CH2 s ẽ được ghi lên đầu vệt CH2 nhưng ngườ i takhông ghi nó lên v ệt kiểm soát n ữa. Nói khác đi, cứmỗi đầu vệt CH1 thì l ại cómột xung ki ểm hay t ần sốcủa xung ki ểm sẽ là 25 (30) Hz. Đó là tin tức cơ sở đểphân bi ệt vệt CH1 v ớ i vệt CH2.

Trên đườ ng dẫn băng, đầu tr ống và đầu kiểm soát (Control Head) cách xanhau m ột khoảng X, xung ki ểm được ghi cách đầu vệt CH1 m ột khoảng L.Trong lúc phát l ại, băng chỉcần chạy sao cho lúc đầu từ CH1 quay đến v ị trí 0 0 cũng là lúc đo đượ c xung ki ểm.

Ngoài tác d ụng giúp phân bi ệt vệt CH1 v ớ i vệt CH2 trong lúc phát l ại, xungkiểm còn có nhi ều hữu ích khác n ữa, ví d ụ để đếm sốvòng quay .

CH1CH2

V-Sync

Chia 2

V-Sync

Đầu AC

Vệt CH1Vệt CH2

Chi ềuX

L

Hình 1.7 : Xung ki ểm chính là V-SYNC thu ộc CH1 trong lúc ghi

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 5/46

Tóm t ắt: - Vận tốc chạy băng phải thật đều, thật ổn định trong c ảlúc ghi l ẫn lúc phát l ại.

- Trong lúc ghi, pha quay c ủa mô tơ kéo băng đượ c ổn định tựdo (mu ốn có pha nào cũng đượ c, miễn là ổn định). Trong lúc phát l ại, pha quay c ủa mô tơ kéo băng (= thời điểm đọc đượ c xung ki ểm) ph ải “chạy theo” hay “khoá chặt”vớ i pha quay 0 0 của đầu tr ống.

Câu 6: V ẽvà trình bày c ấu tạo xung ráp n ối vệt ghi.

Do yêu c ầu chồng lặp (over lap) trong lúc ghi thì đã ghi dư ra. Nhưngtrong lúc phát l ại thì ch ỉ cần đúng một bán ảnh trên m ỗi vệt ghi đểráp nối lạimà thôi. Hình 1.8 là nguyên lý c ủa sựráp nối. Chuy ển mạch sẽlần lượt đónglên và đóng xuống theo đúng thời gian 1/50 (1/60) giây, theo đó tín hiệu lấy ratrên m ỗi vệt ghi s ẽ đúng là một bán ảnh.

Điểm ráp n ối hay điểm bắt đầu lấy tín hi ệu ra trên m ỗi việc gh i đượ c chọn làtrướ c khi xu ất hiện V-SYNC sáu dòng (6 H). Lý do ch ọn lựa này trướ c hết làtranh ráp n ối ngay t ại V-SYNC vì V-SYNC là tin t ức r ất quan tr ọng đểtạo hìnhcủa TV sau này. Sau đó là chỗráp nối xuất hiện dưới đáy hình sẽgiúp khán gi ả

khó nh ận ra hơn. Thời điểm sườ n lên và c ả sườ n xuống của xung ráp n ối vệt ghinhư vậy xác định rõ ràng và tin t ức có liên quan đến v ị trí của đầu từ, nên nócòn đượ c gọi là xung chuy ể n mạch đầu t ừ (Head Switching Pulse = H.SW.P)

Chuyểnmạch đầu từ (= ráp

n ối vệt ghi)

CH1 CH2

H.SW.P

đầu CH1

đầu CH2

OUT

Hình 1.8 : Mạch ráp n ối vệt ghi

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 6/46

Câu 7: Quá trình lượ ng t ử hóa, mã hóa, l ấy mẫu.

*Lâý m ẫu:

+Là qt r ờ i r ạc hóa tín hi ệu theo mi ền thờ i gian. T ần sốlấy mẫu là yếu tố quan tr ọng trong pp l ấy mẫu. Tần sốlấy mẫu càng cao thì lượ ng lấy mẫu càngnhiều, dạng tín hi ệu biến đổi càng gi ống vớ i thực tế, âm thanh tái t ạo càng trungthực. Đểtránh hi ện tượ ng chồng phổ và đảm bảo khi t ạo lại tín hi ệu từcác mẫuđã lấy àm k b ị mất thông tin htif f l ấy mẫu p th ỏa mãn định lí Shannon: f l ấymẫu p >= 2 l ần f max c ủa tín hi ệu.

*Lượ ng t ử hóa:

+Sau khi th ực hiện lấy mẫu sẽ thu đượ c các m ức tín hi ệu r ờ i r ạc theo th ờ igian, sau đó các mức tín hi ệu gián đoạn này s ẽ đượ c gán các giá tr ị dán đoạntheo tr ục tung. Như vậy, lượ ng tửhóa là pp bi ến tr ị số biên độtín hiệu sau qtlấy mẫu thành d ạng sóng tín hi ệu k liên t ục mà biên độbiến đổi có dạng bậcthang, = cách dùng s ự tương tác biên độ dao động hữu hạn k liên t ục theo t ừngquãng th ờ i gian nh ất định.

+Trong qt lượ ng tửhoá, do x ảy ra qt lm tròn nên s ẽgây ra sai s ố, sai sốnàylà k tránh kh ỏi và ch ỉ có thểlm giảm = cách tăng sốmức lượ ng tử lên. Khi âmthanh đã đượ c sốhóa, sai s ố này đượ c gọi là méo lượ ng tửhóa or nhi ễu lượ ngtửhóa.

*Mã hóa : Là thao tác bi ến tr ị sốmẫu đã được lượ ng tửhóa thành dãy mã.

Câu 8: T ại sao ph ải sử dụng m ạch APC trong CD. V ẽvà phân tích m ạchđiện APC dung transistor.

*Mạch APC đượ c sử dụng trong CD vì:

+Laser diode dùng trong CD là laser bán d ẫn có công su ất bức xạkhoảng3nW, đểtạo ra chùm laser có công su ất vừa đủvà ổn định, ng ta dùng m ạchAPC điều khiển diode laser.

+Mạch APC có NV gi ữ dòng qua diode laser là k đổi khi LD còn t ốt, tăngdòng c ấ p cho LD khi công su ất phát x ạcủa LD gi ảm để đảm bảo cường độphátra tia laser t ừ LD luôn k đổi.

+Mạch APC có th ểsửdụng Transistor r ờ i or IC.

*Mạch APC dùng transistor:

+Công d ụng của các linh ki ện:

+Q4: c ấ p dòng cho diode laser.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 7/46

+LD-ON: l ệnh mở nguồn cho diode laser, l ệnh này t ừkhối vi xử lí tớ i, khiđườ ng lệnh ở mức cao, diode laser k đượ c cấp dòng, khi đườ ng lệnh ở mức thấ pthì diode laser đượ c cấ p dòng.

+MD: monitor diode: diode giám sát, có NV nh ận tín hi ệu ánh sáng t ừdiode

laser để thay đổi cường độdòng điện qua diode laser.+LD: laser diode: c ấ p ánh sáng cho c ụm quang h ọc, ánh sáng này p đượ c hội

tụtrên bềmặt đĩa.

Nguyên lí ho ạt động:

+Khi chân LD-ON ở mức thấ p -> Q3 d ẫn, dòng phân c ực từmass ->Q3, R6,R7 cấ p cho c ực B của Q2 -> Q2 t ắt, dòng qua R5 tăng-> V E Q1 tăng-> Q1 d ẫndòng qua R4 tăng-> điện áp tại cực B của Q4 tăng nên Q4 dẫn -> c ấ p dòng cho

diode laser.+Khi ánh sáng t ừdiode laser phát ra quá m ạnh -> lm cho diode giám sát d ẫn

mạnh, V B Q1 tăng, Q1 dẫn iếu, điện áp rơi trên 2 đầu R4 th ấ p, Q4 d ẫn iếu dòngqua diode laser s ẽgiảm xuống.

+khi ánh sáng đi từdiode laser phát ra i ếu -> diode giám sát d ẫn iếu lm choVB Q1 giảm, Q1 d ẫn mạnh, điện áp trên 2 đầu R4 cao, Q4 d ẫn mạnh -> dòngqua diode laser s ẽ tăng lên. Câu 9: Vòng Drum AFC.

-T/d:tạo ra xung c ấ p nguồn ,vs v ị trí sườn lên xác định bở i áp sửa sai của của APC,AFC s ẽxê d ịch sườ n lên xu ống để ổn định vận tốc quay cua tr ống bằng cáchchuẩn pha xung D.FG vs pha tham chi ếu là sườn lên đãcố định bở i APC

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 8/46

* ) Các công đoạn chính của vòng Drum AFC

- Xung D.FG ra t ừ mô tơ trống có d ạng hình sin .T ần sốxung D.FG ph ản ánh v ậntốc quay c ủa mô tơ. Trên hình 4.5 các nét vẽliền là khi v ận tốc đúng. Các nét chấmchấm là thí d ụkhi vận tốc bị sai và sai nhanh hơn vận tốc đúng. - Mạch sửa dạng Schmit Triger nh ằm sửa dạng sóng D.FG hình sin thành ra sóng

vuông. T ần sốsau khi s ửa dạng vẫn như cũ, thời điểm sườn lên và sườ n xuống củaxung vuông (b) tùy thu ộc biên độsóng sin (a) và thi ết k ếriêng c ủa mạch Schmit.

- Mạch đa hài một tr ạng thái b ền (= MM = Monos-Stable Multivibrator) nh ận vàosóng vuông (b) và làm tr ễ sườ n xuống lại đểcó dạng sóng (c). Chú ý là MM khôngtác dụng vào t ần số, sườ n lên c ủa (c) v ẫn là của (b) kho ảng b ị chậm hay th ờ i giantr ễphụthuộc.

* Thờ i hằng C.VR riêng c ủa MM ch ỉnh đượ c bằng chi ết áp VR (= Drum Lock Adjus).

* áp sửa sai từ vòng Drum APC đến. Tác d ụng của chiết áp Drum Lock (khoátr ống) và áp s ửa sai APC s ẽ đượ c thấy sau.

- Mạch so sánh độr ộng sung (Pulse Width Comparator) so sánh hai xung (b) và(c), k ết quả so sánh là độr ộng của xung (d) = chính là th ờ i gian vừa nói ở trên.

- Mạch khu ếch đại đảo pha d ạng xung (d) 180 0 đểcó xung (e) chính là xung c ấ pnguồn. ở hầu hết các máy sau này, mô tơ trống đều là lo ại “lái trực tiế p” và mạch

SCHMIT

TRIGER

MM PULSE WIDTH

COMPARATOR

180 0 M

FG

(e) (d)

(b)

(c)

(b)

(a)

DRUM

LOCK

APC VOLT

Monotable POWER

AMP

Hình 4.4 : Vòng Drum AFC

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 9/46

đảo pha nói trên s ẽkiêm nhi ệm luôn khuy ếch đại công su ất (KĐCS) để có đủdòngđưa vào quay mô tơ, ở các máy c ổ, mô tơ trống vẫn là lo ại AC hay DC như bìnhthườ ng thì xung c ấ p nguồn (e) ph ải được đổi thành AC hay DC trước khi KĐCS.

Câu 10: C ấu tạo chức năng vòng D.APC.

*) Cấu tạo vòng Drum APC

Hình 4.9 cho th ấy đầu vào đầu tiên c ủa vòng Drum APC là xung D.PG. Trướ c tiênkhối H.SW.P Gennerator (Head – Witching Pulse Gennerator) t ạo ra xung ráp n ốivệt ghi (= H.SW.P) t ừ xung D.PG sau đó khối so pha (Phase Comparator) l ạichuẩn pha xung H.SW.P v ớ i pha c ủa xung tham chi ếu. K ết quảchuẩn pha đượ cđưa tớ i vòng AFC giúp c ố định sườ n lên xung c ấ p ngu ồn.*) Chức năng của vòng Drum APC

Vòng APC nh ận vào xung D.PG và gi ải quyết đồng thờ i 3 chức năng: - Một là cố định pha quay tr ống vào các m ốc thờ i gian c ố định, tại thời điểmV.SYNC xu ất hiện, một đầu từphải nằm ngay v ị trí góc pha 0 0 = v ị trí bắt đầuvòng ôm 180 0 chính th ức của băng. - Hai là t ạo xung ráp n ối vệt ghi. Do yêu c ầu chồng lậ p, thờ i gian ho ạt động của

mỗi đầu từ là hơn 1800

.Hay m ỗi vệt ghi là dài hơn một bán ảnh. Trong lúc phát l ạithì ch ỉ sửdụng đúng một bán ảnh trên m ỗi vệt ghi mà thôi. C ần tạo xung đểráp nốivệt ghi. Th ời điểm ráp n ối đượ c chọn là ở trướ c khi V.SYNC xu ất hiện 6 dòng(6H), để tránh đụng chạm vào V.SYNC v ốn r ất quan tr ọng trong vi ệc tạo hình c ủaTV và nh ờ thếchỗnối nằm ở sát đáy màn ảnh, giúp khán gi ả bình thườ ng r ất khónhận ra.

H.SW.P Phase

APC Error

AFC M

V.SYNCREC P

50 (60) Hz

D. PG

Vòng

H.SW.P

Hình 4.9 : C ấ u tạo vòng Drum APC

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 10/46

- Ba là t ạo ra xung ki ểm để ghi lên băng, đỉnh dương xung D.PG là tin tức chínhxác nh ất vềthời điểm khởi đầu (thực tế) của vệt CH1. Chính vì th ếtại vòng APC,đỉnh dương xung D.PG có thể đượ c khuếch đại, sửa dạng … để ghi lên băng làmxung ki ểm thay vì dùng V.SYNC.

*) Tạo xung ráp nối vệt ghi (H.SW.P)

(f)

(d)

t4

t6t2

H.SW.P

D.PG

t5

t3

t1

(a)

(c)

(e)

(b)

40 ms = 2V

Hình 4.10b : Dạng sóng t ạo của hình 4.10a.

MM-2

MM-1 S Q

RS

FLIP

DPG

VR 1

VR 2

H.SW.P(a)

(c)

(b)

e

d

Hình 4.10a : Sơ đồkh ối tạo xung ráp n ốivệt ghi (H.SW.P)

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 11/46

- Xung D.PG (d ạng sóng a) r ẽ làm hai đường, đỉnh dương đi vào đường CH1, đỉnhâm đi vào đườ ng CH2. MM1 và MM2 c ủa đường CH1 và đườ ng CH2 có khácnhau. MM1 ho ạt động bằng xung dương, MM2 hoạt động bằng xung âm. D ạng

sóng (b) và (c) là th ờ i hằng của hai MM, có th ểchỉnh cho thay đổi bằng hai chi ếtáp VR1 và VR2.- Đa hài một bền MM1 v à MM2 đối xung (b) và (c) thành xungvuông (d) và (e). Th ời điểm sườ n xuống của xung vuông (d) và (e) có th ểchỉnhđượ c bằng cách thay đổi thờ i hằng C1.VR1 c ủa MM 1 và C2.VR2 c ủa MM2.-Sóng vuông (d) và (e) dùng đểkích RS FF b ằng sườ n sau c ủa chúng, k ết quảtạimột đầu ra của FF là sóng vuông (f) v ớ i thời điểm sườn lên do đỉnh dương xungD.FG mà MM1 quy ết định và sườ n xuống do đỉnh âm xung D.PG và MM2 quy ếtđịnh.

*) Tạo ra áp sửa sai D.APC

- Dạng sóng (a) là xung H.SW.P đượ c tạo thành b ở i H.SW.P Generator.

- Dạng sóng (b) là (a) sau khi đi qua đa hài một bền MM sườ n xuống H.SW.P b ị xêdịch và ch ỉnh đượ c bở i chiết áp Định v ị điểm ghi ( = Record Swithching Point) hay

pha tr ống (Drum Phase), thay đổi thờ i hằng của MM.

PHASE

COMPARISON

MM SAMPLE GATE

TPZ

H.SW.P

V.SYNCREC P

(a) (b)

(d)

(e)

C

(g)

H.SW.P DC error

D. PG

DRUM

(c)

(g)

(f)

(e)

(d)

(c)

(b)

(a)

REF

SAMPLE

H.SW.P

Hình 4.11 : Tạo áp s ửa sai APC

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 12/46

- Dạng sóng (c) là xung m ẫu do kh ối tạo mẫu (= Sample) t ạo ra từ sườ n xuống của(b). Xung m ẫu có độr ộng luôn luôn không đổi và v ị trí như vậy cũng lệthuộc vàotriết áp Drum Phase.

- Dạng sóng (d) là xung tham chi ếu, trong lúc ghi đó là V.SYNC của Video In.

trong lúc phát l ại đó là tần số 50 (60) Hz có đượ c nhờ thạch anh t ạo sóng mangmàu sau khi chia th ấ p xuống.

- Dạng sóng (e) là xung tham chi ếu đã được đổi thành áp răng cưa bở i tầng TPZ (=Trapezoidal). B ở i vì tần sốvà cả biên độcủa xung tham chi ếu là không đổi, nênđiện áp trong t ừng thời điểm của sóng răng cưa (e) cũng luôn luôn không đổi.

- Sóng răng cưa (e) đi ngang tầng cổng ( = Gate) bình thườ ng luôn luôn đóng.Dạng sóng (f) là kho ảng răng cưa đi ra đượ c trong th ờ i gian có xung m ẫu (c) đi vàomở cổng. Sau cùng (f) đượ c lọc thành DC và Gi ữ( = Hold) b ằng tụC chính là ápsai sốmột chiều có d ạng (f) (= D.APC error) để đưa vào vòng D.AFC.

Câu 11: Vòng C.AFC

Mạch điện và ho ạt động của vòng Capstan AFC cũng giống y như vòng DrumAFC nghĩa là:

SHAPING

(Schmit)

MM Pulse Width

Comparator 180 0 M

C.FG

(e) (d)

AFC

VR

C.FG

CAPSTAN OSC

APC

ERROR

POWER

AMP

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 13/46

- Tầng MM t ạo ra xung vuông v ớ i vị trí sườ n xuống sườ n xuống ch ỉnh đượ c băng chiết áp “Khoá băng” (=Capstan Lock hay Capstan Oscillator) thay đổithờ i hằng của MM.

- Xung FG sau khi s ửa dạng thành vuông s ẽ đượ c so sánh v ớ i xung vuông ra t ừ

MM, s ựsai biệt về độr ộng của hai xung này sau khi đảo pha s ẽlàm xung c ấ pnguồn cho mô tơ kéo băng.-

Tóm l ại vòng C.AFC cũng tạo ra xung c ấ p ngu ồn vớ i vị trí sườn lên đượ cchỉnh cho đúng, sườ n xuống đượ c giữ ổn định = gi ữvận tốc quay mô tơ ổnđịnh. Sau đó áp sửa sai của vòng C.APC s ẽgiúp k ẹ p chặt sườ n lên = c ố định

pha quay c ủa mô tơ. Câu 12: Vòng C.APC

1.Vòng Capstan APC trong lúc ghi (Record)

SCHMIT TPZ

SAMPLE MM

GATE &

AFC

(e)

(c)

(b)(a)devided

REF

APC

M

CAPSTAN

C

(d)(f)

Hình 4.15 : Vòng Capstan APC trong lúc ghi và các d ạng sóng

a

b

c

d

e

f

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 14/46

Ngượ c lại với mô tơ trống, trong lúc ghi (RECORD) thì pha quay c ủa mô tơ kéo băng lại được “tự do”. Chính vì thếkhông c ần phải có xung báo pha quay C.PG màcó thểdùng ch ỉnh xung báo v ận tốc C.FG (sau khi đã chia thấ p xuống) đểlàm tintức so sá nh cho vòng Capstan APC. Điều này có nghĩa là pha của mô tơ kéo băngtrong lúc ghi s ẽchính là pha c ủa xung C.FG t ức là bất k ỳ hay mu ốn cố định ở đâucũng đượ c.

Mạch tạo ra áp s ửa sai C.APC trong lúc ghi cũng giống y như mạch tạo raáp sửa sai D.APC c ủa đầu tr ống

- Dạng sóng (a) là xung C.FG sau khi chia xu ống còn 25 (30) Hz đã đượ c

mạch Schmit s ửa dạng cho thành sóng vuông.- Dạng sóng (b) và (c) là hai đầu ra của mạch MM, s ự thay đổi của chiết áp

“SUB TRAKING” hay “CAPSTAN PHASE” đượ c tu ỳ chọn = th ờ i hằng MMtuỳ chọn vị trí sườ n xuống của (b) và (c) tu ỳ chọn (trên hình 107 là b ị chậmlại so v ới sườ n xuống của a) k ết quảsau cùng s ẽ là điểm cố định pha quaymô tơ kéo băng cũng đượ c tuỳ chọn.

- Tầng SAMPLE nh ận vào (b) và (c) đểtạo ra xung m ẫu (sample pulse códạng (d).

- Dạng sóng (e) là tham chi ếu 25 (30) Hz đã được đổi thành răng cưa nhờ tầng TPZ.

- Sau cùng t ầng GATE ch ỉ mở ra trong th ờ i gian có xung m ẫu (d) áp củasóng răng cưa (e) đi lọt được ra ngoài, đượ c giữ (HOLD) và đổi thành DC b ở itụC, chính là áp s ửa sai C.APC (APC error có d ạng) (f).

Khi pha quay mô tơ kéo băng bịbất ổn, pha c ủa xung C.FG b ị xê d ịch pha của MM hay sườ n sau c ủa (b) và (c) cũng bịxê d ịch pha của xung m ẫu(d) xê d ịch áp sửa sai C.APC cũng thay đổi đểsửa lại pha q uay cho đượ c ổnđịnh.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 15/46

B) M ạch Capstan APC trong lúc phát l ại

Mạch Capstan APC trong lúc phát l ại cũng vẫn là m ạch của lúc ghi v ẫn hoạtđộng y như lúc ghi, nhưng các xung đem đi so sánh lẫn xung tham chi ếu thì đãkhác. Xung so sánh bây gi ờ là xung ki ểm (CTL). Xung tham chi ếu bầy giờ là xungD>P>G 25 (30) Hz ra t ừ đầu tr ống.

Chú ý đếchiết áp “TRACKING”, thực tếlà một núm v ặn đặt hẳn ra ngoài chokhán gi ảvặn đượ c bằng tay

SHAPING

SHAPING

MM SAMPLE

TPZ

HOLD

AFC

CTL

Devided

Capstan

Tracking

(a) P

REC

(b) â

(d)

(e) (f)

(g) APC

Hình 4.17: M ạch Casptan trong lúc phát l ại

a

b

c

d

e

f

g

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 16/46

Câu 13: Các m ức điện áp thường dung trong đầu video

a. Trong VCR có hai loại nguồn chính( Hình vẽ 1) -Nguồn cấp trướ c:

Nguồn máy luôn luôn có khi ta c ấp điện VCR.

Đượ c ký hi ệu là AL, AT( Always, Al time)

-Nguồn có điều khiển.

Nguồn này xu ất hiện khi ta b ấm lệnh Power ở trên máy ho ặc trên điều khiển từ xa.

Ký hiệu : PC (Power Control).

b. Các m ứ c ngu ồn chính trong VCR.* Ngu ồn cấp trướ c (AT).

Mức nguồn 12V: đượ c cấ p cho IC MDA CAPSTAN, IC MDA DRUM, ICLOADING, cu ộn dây Solenoid…

Mức nguồn 5V: đượ c cấ p cho IC Vi x ử lý, IC Dis play và các m ạch cảm biến.

Mức nguồn 30V 45V : c ấ p cho kh ối chọn kênh và IC Display. M ức nguồn -45V -30V : c ấ p cho kh ối Display.

Mức nguồn AC : 2V 5V : c ấ p cho s ợi nung đèn hiển th ị.

*Nguồn có điều khiển (PC).

Mức nguồn 9 V: c ấ p cho các m ạch định thiên và m ạch khu ếch đại xung ki ểmCTL.

Mức nguồn 5 V: c ấ p cho IC Servo, IC x ử lý chói , x ử lý màu, âm thanh

Câu 14: Các lo ại ngu ồn trong CD – VCD

Cũng giống như VCR, trong CD cũng có 2 loại nguồn chính: Nguồn cấ p sẵn: Ngu ồn thườ ng tr ực, ngu ồn thườ ng xuyên, ký hi ệu là AL, AT:ALWAYS, ALTIME. Ngu ồn này xu ất hiện ngay t ại thời điểm bắt đầu cắm điệncho CD - VCD.

Nguồn khống chế: PC (POWER COLTROL), SW: Switch. Ngu ồn đượ c khống chế bở i mạch vi x ử lí, xuất hiện khi b ấm lệnh Power, Function, Operrate.

Có hai lo ại nguồn:

+ Ngu ồn áp thườ ng.

+ Ngu ồn áp ng ắt mở .

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 17/46

Mạch ổn áp tuy ến tính:

Trong m ạch ổn áp thườ ng , người ta thườ ng dùng lo ại biến áp có lõi s ắt Silicnhư thườ ng gặ p trong lo ại nguồn Radio - Cassete, ngu ồn tạo đượ c ổn áp b ở i cácmạh ổn áp có ho ạt động theo ki ểu tuyến tính.

Trong ngu ồn ổn áp ng ắt mở , phần tử điều hoà điện áp ho ạt động ở chế độ đóngngắt.

So sánh m ạch ổn áp tuy ến tính v ớ i mạch ổn áp ng ắt mở :

ổn áp tuy ến tính ổn áp ng ắt mở Ưu điểm + Có h ệsố ổn định cao

+ không gây nhi ễusóng

+ Hiệu suất cao

+ Kích thướ c bé

Nhược điểm + Hi ệu suất thấ p

+ Kích thướ c lớ n+ Giải ổn áp h ẹ p

+ Độ ổn định kém hơn + Gây nhi ễu

+ Hệ số gợn sóng thay đổi theotải

Câu 15: T ại sao trong VCD dân d ụng lại sử dụng phương pháp quét xiên,nêu ưu nhược điểm của phương pháp quét này.

Vì: đểtận dụng đượ c hết diện tích băng từ. Khoảng hở giữa 2 vệt ghi hình làkhe bảo vệhay khe guard, giúp cách ly các v ệt ghi c ạnh nhau v ớ i nhau, tránh s ự tựnhiễm từvớ i nhau. B ềr ộng vệt ghi càng r ộng càng làm khe guard h ẹp đi vàngượ c lại. Bên c ạnh đó độr ộng khe guard cũng phụthuộc vào v ận tốc chạy băng, băng chạy càng nhanh thì khe guard càng r ộng và ngượ c lại. Khi băngchạy chậm tớ i 1 giớ i hạn nào đó thì 2 vệt ghi v ừa vặn b ị dính sát vào nhau vàkhe guard k còn-> t ận dụng hết đượ c diện tích băng từ. Nếu vẫn muốn băngchạy chậm hơn nữa đểtiết kiệm băng thì phải dùng đầu từhình có khe t ừmỏng

đi hay vệt ghi s ẽnhỏ đi sao cho đạt giớ i hạn.Hơn nữa, quét vuông góc có ma sát nh ỏ, băng mỏng, vận tốc nhanh -> d ễ

đứt băng. Quét ngang thì lại có ma sát l ớn, đầu từ tiế p xúc v ớ i hết chiều dài băng nên dễsinh ra nhi ệt.

Ưu điểm: Do dùng 2 v ệt ghi cho m ột hình ảnh nên phù h ợp khi có 2 đầu từvìvậy mỗi đầu từsẽquét 1 v ệt (trong khi đó quét vuông góc 16 vệt, quét ngang 1

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 18/46

vệt). Ma sát nh ỏ hơn quét ngang và lớn hơn quét vuông góc nên quét xiên antoàn hơn so vs 2 pp kia. Tận dụng đượ c hết diện tích băng từ.

Nhược điểm: Khi v ận tốc chạy băng quá chậm sẽgây ra hi ện tượ ng các v ệt ghi b ị đè lên nhau. Câu 16: Ch ức năng của RAM trong DSP trong CD Trong máy CD/VCD, dung lượ ng của RAM dao động từ1Mbyte - 16Mbyte.Thôngthườ ng là 4Mbyte.RAM th ực hiện các ch ức năng sau:

+L o ại b ỏb ấ t ổ n : dữ liệu đọc từ đĩa bị thay đổi do sự quay k đồng đều củađĩa, sự thay đổi này g ọi là sựbất ổn. có th ểlaoij tr ừsựbất ổn này b ằng cách ghi d ữ liệu chứa bất ổn đó lên RAM. Việc đọc DL như thểnhớ 1 xung đồng hồchính xáclấy ra từ dao động thạch anh.

+ Gi ải đan xen: ThứtựDL b ị thay đổi để ngăn ngừa các tín hi ệu Analog ở ngõ ra b ị gián đoạn or gây ra b ở i 2 sốDL liên ti ế p or sựxáo tr ộn DL do s ự tr ầyxướ c xủa đĩa. Sự hoán đổi DL đượ c thực hiện trên m ỗi khung. Trong quá trình táitạo DL, c ần p lưu trữ DL trên 108 khung trên RAM để đượ c thứ tựnguyên th ủycủa nó. Ch ức năng này gọi là gi ải đan xen.

+ Lưu trữ màph ụ: Vớ i 8 bit mã ph ụ DL trong 1 khung đượ c phân ph ối 98khung cùng hình thành nên 1 mà ph ụ đơn. Nhu vậy RAM lưu trữ98 khung DL mã

phụ.

Câu 17: T ại sao ph ải đan xen chéo dữ liệu trước khi ghi lên đĩa CD. Trong quá trình ch ếtạo đĩa và các thiết bị , khó đạt đượ c sựchính xác tuy ệtđối nên gây ra l ỗi trong quá trình ghi hay đọc tín hi ệu dẫn tớ i ảnh hưở ng chấtlượ ng âm thanh, s ửdụng mã s ửa sai đểsửa nhưng lỗi đơn tức là khi tín hi ệu mất đi1 vài bít.

Nếu sai bi ệt kéo dài t ức là khi có l ỗi kép ( l ỗi chùm) xu ất hiện thì vi ệc tìmxen dữ liệu nào b ị sai là không th ểthực hiện đượ c , dẫu biết có sự tồn tại của lỗiđó.khi đó ngườ i ta sẽxen k ẽtín hiệu, dữ liệu đượ c tổchức sắ p xế p sao cho các l ỗi

kép tr ở thành l ỗi đơn và đượ c sửa sai theo quy t ắc reed-slomon. S ựsắ p xếp đó gọilà đan xen chéo dữliệu và cũng trảlờ i vì sao ph ải đan chéo dữliệu trướ c khi ghilên đĩa CD

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 19/46

Câu 18: Cách b ốtrí d ữ liệu trên DVD

Đầu đĩa DVD đượ c chia làm 4 vùng+ vùng chính là vùng d ữ liệu : là vùng ghi d ữ liệu .+ vùng d ẫn nh ậ p : bao g ồm thông tin v ềnhận dang vùng, mã tham chi ếu buffer zone1, buffer zone 2, và vùng d ữ liệu điều khi ển. vùng d ữ liệu điều khiển baogồm 64 sector bao g ồm thông tin v ề kích thước đĩa, lớp đơn, lớp kép, đươngdẫn teack, thông tin v ềnhà sản xu ất, bản quy ền+ vùng ngoài đĩa là vùng dẫn xu ất+ vùng BCA : có th ểcó, có th ểkhông, nó n ằm ở khu v ực bán kinh nh ỏ hơn so với lead in dung đểin dấu thông tin đặc trưng của đĩa như các mã ID,sốserialhay b ất cứ thông tin nào mà nhà s ản xu ất đưa vào. Vùng này quy định ph ải nằm44,6-47 mm.

Câu 19: Trình bày v ềcác vòng C.APC, C.AFC, D.APC, D.AFC. Trong khi ghivà khi đọc.

a) Hoạt động chung của AFC, APC

-Vòng AFC so sánh xung báo vận tốc quay FG với xung tham chiếu để giữ chotốc quay của moto được đúng. Pha quay của moto chưa thể ổn định, vẫn còn c bị xê dịch do chính sai số của mạch điện.

-Vòng APC sau đó sẽ so sánh xung báo pha quay PG với xung tham chiếu, từ đócố định được pha quay của moto vào các mốc thời gian cho trước.

* Trong VCR, moto trống và moto kéo băng có tất cả 4 vòng chỉnh cơ. Hai vòngcho moto trống Drum AFC và Drum APC. Hai vòng cho moto kéo băng CapstanAFC và Capstan APC. Thực chất cả 4 vòng này là những vòng so pha. Các xun phải so sánh lần lượt là D.FG, D.PG của moto trống và C.FG, C.PG của moto k băng. Với moto kéo băng, kết quả cuối cùng về pha quay của nó là vị trí băng trênđường chạy nên C.PG là xung kiểm CTL đọc được trong lúc phát lại.

b) Tóm tắt toàn bộ chỉnh cơ đầu trống - Mạch ch ỉnh cơ đầu tr ống gồm hai vòng n ối tiế p, vòng D.AFC giúp ổn định

vận tốc quay, vòng D.APC giúp ổn định pha quay tr ống.- ở vòng AFC, xung sosánh là sóng sin D.FG, tham chi ếu cũng chính là D.FG sau khi đượ c sửa dạngvà làm tr ễ sườ n sau b ở i MM và áp s ửa sai c ủa APC. Chi ết áp ch ỉnh tần số tr ống(Drum Loch hay Drum Osc) thay đổi thờ i hằng MM này.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 20/46

- ở vòng APC, xung so sánh là D.PG tham chi ếu trong lúc ghi V.SYNCtrong lúc phát là 50 (60) Hz có t ừthạch anh t ạo sóng mang màu. Trong lúc ghi,chiết áp “chỉnh pha quay tr ống” (Drum Phase hay Record Head SwitchingPoint) giúp pha quay tr ống đượ c dùng b ằng cách thay đổi mức tĩnh của áp sửasai PAC.

- Xung ráp n ối vệt ghi (= xung chuy ển mạch đầu từ= H.SW.P = HeadSwitching Pulse) đượ c tạo ra tại vòng APC b ở i xung D.PG, trong lúc phát l ạithời điểm ráp n ối ch ỉnh đượ c bằng hai chi ết áp (Play Back Switching Point) vàđiểm ráp n ối thường đượ c chọn là trướ c khi V.SYNC xu ất hiện 6H.

- Trong lúc ghi xung ki ểm (CTL) để ghi lên băng cũng đượ c tạo ra tứxung

AFC

SCHMITP.W

COMP

MM

APC

H.SW.P

GEN

P.W COMP

MM MM

RS

FFMM S&H

M

Tham chi ế uSo

sánh

AFCXung FG kéo r ộng

bởi MM và áp APCD.FG

APC

REC PLAY

D.PGV.SYNC

50 (60)

Hz

P

REC

H.SW.P

P.B head

Switching

Drum Phase

(= REC head

switching

REC

CTL

Drum Lock

(Drum Osc)

V.SYNC

D.FG

D.FG

50 (60) Hz

D.PG

180 0

POWER

AMP

D.PG

REF

Hình 4.12 : Tóm t ắt toàn b ộmạch ch ỉnh cơ đầu tr ống

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 21/46

D.PG t ại vòng APC.

c. Tóm t ắt toàn b ộmạch ch ỉnh cơ kéo băng.

-

Mạch ch ỉnh cơ kéo băng cũng gồm hai vòng h ồi tiế p. Vòng C.AFC gi ữ ổnđịnh vận tốc băng chạy.Vòng C.APC gi ữ ổn định v ị trí hay pha c ủa băng chạy.- Trong lúc ghi xung so sánh t ại vòng C.APC chính là xung C.FG đượ c chia

thấ p xuống.Ch ỉnh TRACKING được đặt vào gi ữa, ch ỉnh SUB TRACKING đểtuỳ chọn pha ch ạy của băng.

- Trong lúc phát l ại,xung so sánh t ại vòng C.APC là xung ki ểm CTL. NúmTRACKING giúp pha hay v ị trí các v ệt thật đúng vào đườ ng quét c ủa các đầu từ tương ứng hình có đượ c sẽ đẹ p nhất.

- Tham chi ếu trong c ảlúc ghi l ẫn phát l ại có th ể đều là 25(30) Hz hay 50(60)

Hz của VCR ch ứ không nh ất thiết bắt buộc phải là V.SYNC trong lúc ghi hayD.PG trong lúc phát l ại.

AFC

SCHMITP.W

COMP

MM

M

Tham chi ế u So sánh

AFC

Xung FG kéo

rộng b ởi MM và

áp APC

FG

APC

REC PB REC PB

25 (30)Hz or

V.Sync

25 Hz

(30Hz)

Divided

FGCTL

FG

DIVIDER

REF

25 (30) Hz

CAPSTAN

PHASETRACKING

CAPSTAN

OSC

FG

FG

25 Hz

(30) Hz

180 0

POWER

AMP

D.PG

APCSCHMIT

SCHMIT

MM

S&H

H ình 4.18 : Sơ đồkhối toàn b ộmạch ch ỉnh cơ kéo băng

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 22/46

Câu 19: Tín hi ệu có đem ghi trự c tiếp lên băng hình đượ c hay không? T ạisao?

Không : vì

Vì: Khác v ớ i việc ghi tín hi ệu âm thanh, vi ệc ghi tr ực tiế p tín hi ệu hình màu lên băng từphức tạp và khó khăn hơn gấ p nhiều lần vì:

- Không th ểnào ghi l ại đượ c tần số 0 hay các m ức DC c ủa tín hi ệu. Nhưngkhác v ớ i âm thanh, m ức DC hay t ần số 0 Hz c ủa Video r ất quan tr ọng vì chúngtương ứng vớ i các màu n ền của hình.

- Dải tần chói hay d ải tần của các tin t ức tr ắng đen trong Video từ 0 … 4,2

MHz (FCC) hay 0… 6 MHz (OIRT) là quá lớ n so v ớ i khả năng ghi và phát lạiđượ c bằng băng từvới đầu từ đứng yên.

- Một trong hai tin t ức của màu là tin t ức vềpha của sóng mang ph ụ (PAL, NTSC). N ếu cứ đem sóng mang phụghi thẳng lên băng thì do sai sốcủa vận tốcchạy băng trong lúc phát lại, sẽkhông th ể nào đảm bảo có đượ c nguyên tr ạng tháivề pha như lúc đem ghi.

Các khó khăn này dẫn tới việc không thể đem Video ghi thẳng lên băng mà phảghi qua trung gian là các sóng mang cao tần.

Câu 20: Vai trò của góc phương vị trong việc ghi và đọc tín hiệu Khi phát l ại, 2 đầu từ tiếng đọc ra 2 sóng FM ti ếng đã bịtr ộn chung, m ạch lọc sẽ giúp tách riêng FM 1.3MHz và 1.7MHz đểtách sóng FM riêng, l ấy lại âm thanhnhư trong lúc ghi. Đểgiảm thiểu sựxuyên l ẫn giữa FM ti ếng và FM hình (vì v ệttiếng và v ệt hình đã nằm đè lên nhau), góc phương vị(azimuth) c ủa hai đầu từ tiếng được đặt lệch đi 12 0, của 2 đầu từhình là 60 . Góc phương vị này đồngthời cũng còn giúp giảm thiểu xuyên l ẫn giữa chính hai v ệt tiếng k ềnhau.

CH1 CH2

30 0 30 0

Hình 3.17 : Góc phương vị đầu từ ti ế ng của HI FI VHS

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 23/46

Câu 21: Quá trình tự khử xuyên lẫn giữa các vệt ghi kề nhau được thực hiệnnhư thế nào?

Để tiế t kiệm băng , hai v ệt ghi hình k ề nhau đã dính sát vào nhau (zero guard band hay khe guard zero) nên khi phát l ại, đầu từ thứnhất có th ểquét ch ờ m quavệt ghi th ứ hai và ngượ c lại. Đó là sựxuyên l ẫn giữa các v ệt ghi.

1. Khử xuyên lẫn FM chói: Vớ i FM chói, s ựxuyên l ẫn đượ c giảm thiểu nhờ đặt nghiêng hai đầu t ừ đi 6 0.

Tin tức của chói là tin t ức về biên độnên sựxuyên l ẫn nếu còn chút ít cũng chỉ gây tạ p nhẹmà thôi.

2. Khử xuyên lẫn SAM Sắc, sóng “SAMR”

Khi ghi,”SAM Sắc” nằm chung trên v ệt ghi hình vì t ần số thấp hơnnênsựxuyên l ẫn còn ở mức nặng hơn FM chói. Trong khi đó tin tức của sắc lại làtin tức vềpha, nên không th ểchấ p nhận một sựxuyên l ẫn nào dù là r ất nhỏ. Để có đượ c sự tựkhửxuyên l ẫn trong khi phát l ại, trên vệt ghi CH1, pha c ủa“SAM Sắc” liên tục đượ c làm s ớ m lên +90 0 cho mỗ i dòng (1H) . Trên v ệt ghiCH2, pha c ủa “SAM Sắc” liên tục làm tr ễ đi 900 cho mỗ i dòng (1H) .

Kênhth ẳng

0

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 24/46

Câu 22. V ẽvà trình bày quá trình x ử lý tín hi ệu chói khi ghi.

a. Sơ đồkh ố i m ạch x ử lý tín hi ệu chói khi ghi

Nguyên lý hoạt động và nhiệm vụ các khối: -Mạch lọc thông th ấ p(LPF): lo ại bỏtrung t ần màu ở tần sốcao và chi cho tín

hiệu chói và d ải tần 0 – 3MHz đi qua.

-Mạch ghim: ghim m ức đỉnh xung đồng bộ để ngăn sựgây nhi ễu tín hi ệutrong th ờ i gian điều tần.

-Mạch tiền nâng biên: Vì trong điều tần, nhi ễu ở vùng t ần sốcao r ất nhiềunên người ta đã cốí khuếch đại tín hi ệu lớ n hẳn lên ở vùng t ần số cao trướ c khiđưa vào điều tần đểloại bỏnhiễu.

-Mạch cắt: cắt các m ức tín hi ệu quá m ức vềphía trên và phía dướ i của tínhiệu có th ểdo mạch tiên nâng biên gây ra nh ắm tránh x ảy ra hi ện tượng quá điềuchếgây méo tín hi ệu.

-Mạch điều tần: có nhi ệm vụchuyển tín hi ệu chói sang tín hi ệu điều tần ở vùng t ần sốthấ p.

-Mạch lọc thông cao(HPF): lo ại bỏvùng t ần số<1MHz ở biên dướ i của tínhiệu chói để nhườ ng chỗcho tín hi ệu độ màu đã chuyển sang vùng t ần sốthấ p.

-Mạch tr ộn Y/C: tr ộn tín hi ệu chói và tín hi ệu màu sau khi đã xửlí.

LPF

Mạchghim

Ti ềnnângbiên

Mạchc ắt

Mạchđiều t ần

HPF

TrộnY/C

MạchKĐ CH

Tớiđầutừ

hình

ACC

Xử lý tín hi ệu màu

Tín hiệuchói

Hình 3.3 : Sơ đồkh ối xử lý tín hi ệu chói khi ghi

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 25/46

-Mạch khu ếch đại ghi: khu ếch đại tín hi ệu chói và tín hi ệu màu đủlớn để đưa tới đầu từhình.

Câu 23: Trình bày v ềquá trình t ạo áp s ữ a sai APC,AFC( có th ểhỏi cho c ả

Drum servo và capstan servo)*) Tạo ra áp sửa sai D.APC - Dạng sóng (a) là xung H.SW.P đượ c tạo thành b ở i H.SW.P Generator.

- Dạng sóng (b) là (a) sau khi đi qua đa hài m ột bền MM sườ n xuốngH.SW.P b ị xê d ịch và ch ỉnh đượ c bở i chiết áp Định v ị điểm ghi ( = RecordSwithching Point) hay pha tr ống (Drum Phase), thay đổi thờ i hằng của MM.

- Dạng sóng (c) là xung m ẫu do kh ối tạo mẫu (= Sample) t ạo ra từ sườ nxuống của (b). Xung m ẫu có độr ộng luôn luôn không đổi và v ị trí như vậy

cũng lệthuộc vào tri ết áp Drum Phase.- Dạng sóng (d) là xung tham chi ếu, trong lúc ghi đó là V.SYNC của Video

In. trong lúc phát l ại đó là tần số 50 (60) Hz có đượ c nhờ thạch anh t ạo sóngmang màu sau khi chia th ấ p xuống.

- Dạng sóng (e) là xung tham chi ếu đã được đổi thành áp răng cưa bở i tầngTPZ (= Trapezoidal). B ở i vì tần sốvà cả biên độcủa xung tham chi ếu là khôngđổi, nên điện áp trong t ừng thời điểm của sóng răng cưa (e) cũng luôn luônkhông đổi.

- Sóng răng cưa (e) đi ngang tầng cổng ( = Gate) bình thườ ng luôn luônđóng. Dạng sóng (f) là kho ảng răng cưa đi ra đượ c trong th ờ i gian có xung m ẫu(c) đi vào mở cổng. Sau cùng (f) đượ c lọc thành DC và Gi ữ( = Hold) b ằng tụCchính là áp sai s ốmột chiều có d ạng (f) (= D.APC error) để đưa vào vòngD.AFC.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 26/46

* ) M ạ

ch t ạ

o ra áp s ử

a sai D.AF C: Pha hay v ị trí quay c ủa tr ống được xác định bở i pha hay v ị trí sườ n lên c ủaxung c ấ p nguồn (e). V ị trí này trướ c hết được xác định bở i chiết áp khoá tr ống(= Drum Lock), thay đổi thờ i hằng của mạch MM. Chi ết áp khoá tr ống sẽ đượ cđiều ch ỉnh để đặt sườ n lên xung (e) vào v ị trí đúng ( chỉnh thô). Sau đó áp sửasai của vòng D.APC s ẽ tác động vào th ờ i hằng của MM đểxê d ịch sườ n lênxung (e) chút ít ( ch ỉnh tinh) tu ỳ theo khuynh hướ ng sớ m hay mu ộn pha c ủa môtơ trống Sườn lên xung (e) đượ c k ẹ p chặt.

Khi thay đổi thờ i hằng của MM = xê d ịch sườ n lên c ủa xung (e) = thay đổithờ i gian c ấ p ngu ồn = ảnh hưở ng vào v ận tốc hay t ần sốquay c ủa mô tơ trống.Chính vì th ế có nơi còn gọi chiết áp tại MM là “chỉnh tần sốtr ống” (= DrumOsc). Trong th ực tếchiết áp sẽ đượ c ch ỉnh sao cho t ần số D.FG được đúng, đólà vận tốc quay c ủa tr ống đã đúng.

(c)

(b)

(a)

(d)

(e)

C.VR

Hình 4.5 : Dạng sóng đầu ra các kh ối hình4.2

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 27/46

* ) M ạch t ạo ra áp s ử a sai C.APC: Mạch tạo ra áp s ửa sai C.APC trong lúc ghi cũng giống y như mạch tạo ra

áp sửa sai D.APC c ủa đầu tr ống

- Dạng sóng (a) là xung C.FG sau khi chia xu ống còn 25 (30) Hz đã đượ cmạch Schmit s ửa dạng cho thành sóng vuông.

- Dạng sóng (b) và (c) là hai đầu ra của mạch MM, s ự thay đổi của chiết áp“SUB TRAKING” hay “CAPSTAN PHASE” đượ c tu ỳ chọn = th ờ i hằng MMtuỳ chọn vị trí sườ n xuống của (b) và (c) tu ỳ chọn (trên hình 107 là b ị chậmlại so v ới sườ n xuống của a) k ết quảsau cùng s ẽ là điểm cố định pha quaymô tơ kéo băng cũng đượ c tuỳ chọn.

- Tầng SAMPLE nh ận vào (b) và (c) đểtạo ra xung m ẫu (sample pulse códạng (d).

- Dạng sóng (e) là tham chi ếu 25 (30) Hz đã được đổi thành răng cưa nhờ tầng TPZ.

- Sau cùng t ầng GATE ch ỉ mở ra trong th ờ i gian có xung m ẫu (d) áp củasóng răng cưa (e) đi lọt được ra ngoài, đượ c giữ (HOLD) và đổi thành DC b ở itụC, chính là áp s ửa sai C.APC (APC error có d ạng) (f).

Khi pha quay mô tơ kéo băng bịbất ổn, pha c ủa xung C.FG b ị xê d ịch pha của MM hay sườ n sau c ủa (b) và (c) cũng bịxê d ịch pha của xung m ẫu(d) xê d ịch áp sửa sai C.APC cũng thay đổi đểsửa lại pha quay cho đượ c ổnđịnh.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 28/46

* ) M ạch t ạo ra áp s ử a sai C.AF C:

- Vòng C.AFC cũng tạo ra xung c ấ p nguồn vớ i vị trí sườn lên đượ c ch ỉnh chođúng, sườ n xuống đượ c giữ ổn định = gi ữvận tốc quay mô tơ ổn định. Sau đóáp sửa sai c ủa vòng C.APC s ẽgiúp k ẹ p chặt sườ n lên = c ố định pha quay c ủamô tơ.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 29/46

Câu 24: Phương pháp ghi âm thanh stereo lên băng từ video.

Sơ đồkh ố i x ử lý tín hi ệu Stereo khi ghi

Tất cả các VCR đều ghi trực tiếp audio lên 1 đầu cạnh trên băng,thường thấy 1 vệt ghi mono hay 2 vệt CH1 và CH2 riêng nhưng vẫn là củtiếng mono. Việc ghi trực tiếp audio lên băng trong các VCR k có được clượng cao vì đầu ghi hình chạy quá chậm, chỉ bằng nửa or 1/3 vận tốc củcác catset ghi âm thông thường.

Đầu trống

Kênh

và IF

Điều t ần

1,4 MHz

Điều t ần

1,8 MHz

Bi ế n áp

quay

CH1

Đầu t ừ

mono

Lin

Hình 3.15 : Sơ đồkh ối xử lý tín hi ệu Stereo khi ghi

Đầu ti ế ng CH2

Đầu ti ế ng CH1

Đầu hình

CH1

Đầu hìnhCH2

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 30/46

+Các VCR HIFI VHS được trang bị thêm trên đầu trống 2 đầu từ riêng để ghi 2sóng FM tiếng stereo. Hai đầu từ ghi tiếng cũng được đặt đối xứng nhau (cáchnhau 180 độ) và thẳng góc với 2 đâu ghi hình đã có từ trước. Audio của CH1 đđiều tần với SM lúc nghỉ là 1.3MHz, audio của CH2 được điều tần với SM lúcnghỉ là 1.7MHz. Sau đó 2 sóng FM 1.3MHz và 1.7MHz sẽ được trộn với nhau vđi đến 2 đầu từ ghi tiếng hoạt động như việc ghi hình trên đầu từ hình. Khi phchuyển mạch cũng sẽ làm công việc ráp nối tín hiệu FM đọc được lần lượt từtừ tiếng để có được âm thanh liên tục.

+Do đặc điểm riêng của kĩ thuật ghi tín hiệu trên băng từ là các tần số càng thcàng được ghi sâu vào lớp bột từ và ngược lại nên đầu tiên, đầu trống sẽ quayđầu ghi tiensg đến trước, ghi các FM tiếng vào sâu bên trong băng. Liền sau đóđầu ghi hình lại quét đè lên vệt ghi tiếng vừa ghi. Vì tấn số của FM hình lớn hnên chỉ xóa mất vệt ghi tiếng trên bề mặt băng. Còn sâu trong lớp bột từ, tin tứ

của FM tiếng vừa ghi vẫn còn đủ biên độ để có thể đọc lại.

Câu 25: Digital servo loại PWM và PRM

a) Chỉnh cơ số loại thay đổi độ rộng xung PWM:

- Tầng tạo xung: nhận vào xung FG để đổi ra xung reset ở sườn lên và xunchốt ở sườn dưới của xung FG.

- Xung reset dùng để thiết lập bộ đếm. - Tín hiệu đưa vào bộ đếm là xung clock với tần số 4.43MHz.

- Đầu ra bộ đếm được đưa vào tầng chốt dữ liệu. Tầng chốt kết quả đếm tạithời điểm mà xung latch xuất hiện - Tầng so sánh dùng để so sánh số liệu của latch với số liệu tham chiếu cố

định ở bộ nhớ ROM. - Xung sai số ra từ tầng so sánh được đưa vào tầng điều chế độ rộng xung

(PWM). Tầng này tạo ra xung PWM với sườn lên cố định đúng bằng xunclock, sườn dưới xê dịch tùy theo xung sai số đưa vào.

- Tầng điều chế độ rộng xung (PWM): bên trong gồm 1 bộ đếm và 1 RSFTín hiệu đếm vẫn là xung clock với f=4.43MHz.

+ xung sai số được dùng để kích thích đường R của RSFF, tạo ra sưxuống xung cấp nguồn PWM tại đầu ra Q. Khi vận tốc moto bất ổxung sai số cũng bất ổn->sườn xuống của xung PWM sẽ xê dịch đểchống lại sự bất ổn này để giữ vận tốc moto ổn định.

+bộ nhớ ROM được thiết kế để sườn dưới của xung PWM rơi vàogiữa 2 sườn lên.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 31/46

+tần số của xung PWM thường là 3 – 60KHz, quá lớn so với tốc độcủa moto nên trước khi dùng để sửa sai vận tốc quay của moto thì n phải được tích phân xuống DC thông qua 1 bộ lọc thông thấp (LPF

b)Ch ỉnh cơ sốloại thay đổi t ỉ lệxung PRM:- Tín hi ệu vào v ẫn là xung FG. Đườ ng vào t ầng latch đi thẳng. Đườ ng vào b ộ

đếm đượ c làm tr ễ lại. Thờ i gian tr ẽ là cố định tu ỳ theo thi ết k ế đã tính toán trướ c(hình 4.21)

- Bộ đếm (Counter) đếm tần số cố định của ROM. ở hình 4.20b là thí d ụbộ đếm 3 bít. C ả 3 bít ra D0,D1, D2 này được đưa vào tầng LATCH.M ỗi khi có xungtr ễ đi đến,bộ đếm lại đượ c tái kh ở i tại cả3 bít ra D0, D1, D2 l ần lượ t là 0,0,0.

- Tầng latch ch ụ p lấy k ết quả của bộ đếm mỗi khi có sườn lên xung FG đivào. Như vậy k ết quảchụ p ph ản ánh kho ảng cách t ừxung tr ễ xung sườ n lên xung

FG (hình 4.21). B ở i vì kho ảng thờ i gian tr ễcủa xung tr ễ là không đổi nên k ết quả đếm và ch ụp được cũng phản ánh t ần số xung FG => ph ản ánh v ận tốc quay c ủamô tơ.

DIGITAL

AFC

PULSE

GEN.

ROM

DATA

LATCH

COMPARATOR

COUNTER PULSE WIDTH

MODULATION

FG

CLOCK PULSE

4.43 (3.58) MHz

(b)

(c)

(a)

LPF

(d) PWM duty 50%

DC

OUT

(c) Latch

pulse

(b) Reset

(a) FG

Hình 4.19 : Chỉnh cơ sốloại thay đổi độrộng xung

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 32/46

LatchReset

Thời gian đế m

Tr ễ

Thời tr ễ

FG

FG

FG

FG

FG

FG

FG

FG

FG

FG

FG

FG

Thời tr ễ Thời tr ễ

Tr ễ Tr ễ

Thời gian đế m Thời gian đế m

Reset ResetLatch Latch

H ình 4.21 : Thời điểm bắt đầu đếm (reset) và th ời điểm chốt k ết quả(latch)

c

b

a

d

BIT PATERN

D2 D1 D0

PULSECOUNTER ROM

CLOCK

FG

Rese

t

PRM

Q0

Q1

Q2

D0 D1 D2

0 0 0

0 0 1

0 1 0

0 1 1

1 0 0

1 0 1

1 1 0

1 1 1 b)

a)

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 33/46

Câu 26: Các thông s ố cơ bản của CD và đầu đọc CD.

- Type (kiểu): D.A.S Digital Audio system (hệ thongs ghi âm kĩ thuật số) - Đĩa CD tiêu chuẩn: đường kính 12cm, bề dày d=1,2mm, thời gian phát

T>=60 phút, cực đại là 75 phút.

Laser sử dụng có bước song là 780nm (có thể gây bỏng mắt)

- Spindle speed

+ khi đầu đọc quay ở vị trí trong cùng : 500vong/ p

+khi đầu đọc quay ở vịtrí ngoài cùng: 200vong/ p

Ở CD, âm thanh mã hóa dưới dạng số nhị phân và dk ghi lên đĩa nhờ cácvòng tròn đồng tâm gọi là các track (vệt tín hiệu).

trong đĩa CD những track nằm ở tâm có chu vi nhỏ hơn những trac bên ngoài, do đó vận tốc dài không đổi thì tốc độ quay đĩa thay đổ 500 vòng/phut xuống 200 vòng/phút khi đọc từ trong ra ngoài.

Dải động: lớn hơn 90db Số kênh:2 Đáp ứng tần số:5 Hz: 20Khz Số bit dùng cho biến đổi D/A: 16 bit Độ méo hài: <=0.08%

Tần số lấy mẫu: 44,1kHz Lượng tử hóa tín hiệu: 16 bit tuyến tính Hệ điều chế: EFM biến điệu 8bit thành 14 bit

Câu 27: Đan xen dữ liệu và giải đan xen nhằm mục đích gì?

*Đan xen chéo dữ liệu:nhằm mục đích sắp xếp lại dữ liệu sao cho lỗi kép trở thành l

-Trong quá trình chế tạo đĩa và thiết bị, khó có thể đạt được sự chính xác tuyệt đốinên gây ra lỗi trong quá trình ghi và đọc làm ảnh hưởng đến chất lượng âm thaVì vậy phải tìm cách khắc phục. Lỗi đơn dễ dàng khắc phục bằng qui tắc Ree-Solomon. Nhưng khi lỗi kép xuất hiện thì việc tìm xem dữ liệu nào bị sai là k tthực hiện được, dẫu biết rằng có sự tồn tại của lỗi. vì vậy trong TH này ng tadụng phương pháp khác là xen kẽ tín hiệu hay đan xen dữ liệu nhằm mục đích

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 34/46

chức sắp xếp lại dữ liệu sao cho lỗi kép trở thành lỗi đơn và được sửa theo quReed-Solomon:

+Đầu tiên, trong số 6 từ dữ liệu mẫu mỗi kênh, các từ đánh số chẵn đưuọc bố vào đường trễ với thời gian trễ là 2 khung.

+Sau đó 4 kí tự biểu tượng cân bằng Q của mã Solomon được chèn vào chuvới 24 kí tự biểu tượng thuộc khung mới.

+Tiếp theo, toàn bộ 28 kí tự mới này lại lần lượt được làm trễ với chu kì 4khung và thời gian trễ tăng dần theo cấp số cộng, tức là dữ liệu đến đây đã đư phân tán rải rác ở 4.27 = 108 khung.

+Sau đó ng ta đưa 4 kí tự cân = P của mã Solomon để hình thành 1 khung mớigồm 32 kí tự.

+Dữ liệu được xáo trộn lần cuối bằng cách làm trễ xen kẽ, nghĩa là cứ cáchhàng, dữ liệu lại được làm trễ với thời gian trễ là 1 khung.

*Giải đan xen:quá trình tái tạo dữ liệu, lưu trữ dữ liệu trong108 khung trên RAMđể đưa về thứ tự nguyên thủy của nó.

Câu 27: tín hiệu đồng bộ khung có vai trò gì đối với quá trình đọc.

Sau khi đã hoàn tất biến điệu EFM ng ta cộng thêm tín hiệu đồng bộ khung 24với 3 bit ghép vào đầu mỗi khung. Tín hiệu đồng bộ này được tạo theo 1 mẫu thể lẫn với bất kì tín hiệu nào khác. Nó dùng để nhận dạng điểm bắt đầu củakhung khi máy đang ở chế độ phát, đồng thời tín hiệu đồng bộ còn có NV kiểmsoát vận tốc quay cỉa đĩa.

Câu 28: Bít ghép và mục đích sử dụng bít ghép.

Sau khi biến đổi 8 bit-> 14 bit, sự phối hợp các bit giữa các mảng dữ liệu kế nhacó thể k thỏa mãn điều kiện có từ 2 – 10 bit 0 giữa 2 bit 1. Do đó trong EFM, ng ta

cộng thêm 3 bit ghép để giải quyết vấn đề này.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 35/46

Câu 29 : Trình bày về mạch khuếch đại R F.1.2 Sơ đồkhối chức năng: (Hi.nh 01)

Ch ức năng của các kh ố i: Khối I-V Converter : Có nhi ệm vụnhận tín hi ệu quang đổi thành tín hi ệu điện,

tín hiệu điện này đượ c biến đổi thành điện áp b ở i mạch I-V converter. Th ực chấtmạch này là 1 kh ối Op-Amp có tính ch ất tr ở kháng vào l ớn đểcó thểbiến đổi 1 sự dao động nhỏcủa dòng điện thành dao động lớ n của điện áp ở đầu ra.

Mạch Khu ếch đại cộng :+ Có nhi ệm vụsắ p xế p các tín hi ệu A + C, B + D t ừbộ Photo detectorđượ c

tạo ra nh ờ mạch biến đổi I – V thành 1 tín hi ệu đơn. Tín hiệu này là chu ỗi các d ạngsóng t ừ3T – 11T và đượ c gọi là bi ểu đồmắt.

+Mạch cộng thường đượ c sửdụng bở i mạch KĐ thuật toán Op-Amp.Khối sử a dạng sóng và d ạng hình h ọc(Wave Shaper và Asymmetry) :

I-V converterE Tracking servo

I-V converterF Tracking servo

Photo detector

Cụm quang h ọc

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 36/46

+ Có nhi ệm vụ đổi tín hi ệu RF ở đầu ra thành chu ỗi số nhi phân đểcung c ấ pcho mạch xử lí tín hi ệu số.Nguyên lí ho ạt động:

Trong ch ế độ play bình thườ ng, chùm tia lade ph ản chiếu từmặt đĩa đợ c thunhận bở i mạng photodiode ở khối laser pick up. Đây là hệthống 3 tia do đó dữliệuthông tin đợ c thu nh ận bở i 4 photodiode A, B, C, D. T ại đây dữliệu thu đợ c ở dạngd.ng điện chạy qua photo diode, V. v ậy đểdễxử lí, tín hi ệu này đợ c chuy ển sangdạng điện áp b ở i khối (I- V Convert )qua đến khối Adder, ở nguồn ra kh ối này làtín hiệu tổhợ p các d ạng sóng sin có t ần sốkhác nhau trong kho ảng 196 - 720KHzgọi là dữ liệu RF. Đểdễdàng trong vi ệc xửl., tín hi ệu RF được đổi sang d ạng tínhiệu sốbở i khối Wave Shaper. D ữ liệu sau khi ra kh ối này là các chu ỗi sốnhị phân0 (mass) và 1 (Vcc).Và tín hi ệu ở nguồn ra cũng được đưa đến khối (Asymmetry)hồi tiế p âm tr ở về. Mục đích của việc hồi tiế p này là đểthu nh ận dữ liệu 1 cáchchính xác.

Câu 30 : Vẽ và phân tích hoạt động của DSP trong CD.

*Mạch tín hiệu số giải mã tín hiệu EFM từ mạch hoàn điệu NRZI và thực hiệđan xen, sửa sai, tách mã phụ và tín hiệu vào/ra Digital.

Chức năng cac khối: Mạch hoàn điệu EFM:

Trong quá trình phát l ại, các tín hi ệu EFM 14bit được đưa vào mạch hoànđiệu EFM. M ạch này đượ c cài vào trong IC x ử lí tín hi ệu số(DSP). M ạch EFM có

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 37/46

NV đối chiếu vớ i bảng chuy ển đổi 14 – 8 bit đã đượ c nạp vao ROM đểchuyển đổiDL14 bit ra 8 bit.RAM: Có nhi ệm vụlà loại tr ừbất ổn, giải đan xen và lưu trữmã ph ụ.

Mạch nh ận di ện sai s ốvà sử a sai:DL tái t ạo chứa nhiều sai s ốor mất DL do s ự tr ầy xướ c của đĩa, bụi bẩn,…khi “1”tr ở thành “0” và ngượ c lại sẽgây sựkhiếm khuy ết. đó chính là s ựsai mã và m ạchnày có NV là nh ận diện và s ửa các l ỗi này.Nguyen ly ho ạt động:+Dữ liệu EFM ở ng. ra kh ối data Strobe là các chu ỗi nh ị phân 0 ho ặc 1. Dữ liệunày được đưa vào khối EFM Demodulation. T ại đây dữliệu đượ c tách b ỏcác bittr ộn. Đồng thờ i, khối này cũng kết hợ p với ROM đểgiải điều chếEFM.+Giải điều biến EFM (t ức là bi ến đổi 14 bit EFM thành 8 bit thông tin), ta ph ải lậ p

bảng chuy ển đổi 14 – 8 bits đượ c nạp vào ROM đểbiến đổi dữ liệu từ14 bits

thành 8 bits. Sau đóđọc dữliệu tương ứng từ ROM như trong bảng chuy ển đổi.+Sau khi d ữ liệu EFM đượ c tách lo ại bỏcác bit tr ộn ra và gi ải điều chếEFM. D ữ liệu thông tin này được đưa đến khối RAM. T ại đây dữliệu sẽ đượ c giải đan xen

bằng cách điều khiển khi nào ghi, khi nào đọc bởi CIRC. Đồng thời RAM cũng cóchức năng lưu trữmã ph ụ.+Dữ liệu ra kh ỏi RAM được đưa đến mạch sửa sai (Error Correction) t ại đây dữ liệu sẽ đượ c sửa lại đúng dữliệu ban đầu nếu dữ liệu có sai trên đườ ng truy ền. Sauđó đưa qua mạch Subcode Separation đểtách mã ph ụ đưa đến hệthống điều khiểnServo, n ếu máy CD th. d ữ liệu sẽ đến khối DAC đểbiến đổi tr ở lại vềdạng âmthanh analog ban đầu. C.n máy VCD th.d ữ liệu sẽ được đưa đến mạch giải nénMPEG.

Câu 31: Vai trò c ủa ROM đối vớ i mạch DSP trong CD.ROM là nơi nạp or lưu trữbảng chuy ển đổi 14 – 8 bit: trong quá trình phát l ại, cáctín hiệu EFM 14 bit được đưa vào mạch hoàn điệu EFM. M ạch này đượ c cài vàotrong IC x ửlí tín hi ệu số(DSP). M ạch hoàn điệu EFM đối chiếu vớ i bảng chuy ểnđổi 14 – 8 bit đã đượ c nạp vào ROM đểchuyển đổi DL 14 bit -> 8 bit.=>ROM có

NV k ết hợ p vớ i mạch hoàn điệu EFM đểgiải điều chếEFM.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 38/46

Câu 32: V ẽvà phân tích ho ạt động của focus servo.

*Mạch focus servo là mạch có NV điều khiển vật kính trong cụm quang học lêxuống theo chiều đứng để đảm bảo tia laser hội tụ đúng trên bề mặt đĩa bằng đưa điện áp điều khiển tới cuộn hội tụ nhằm thay đổi khoảng cách giữa vật kđĩa để đảm bảo hội tụ đúng tia laser tại các bit đã ghi.

*Nguyên lí hoạt động:

+Mạch focus là mạch hoạt động đầu tiên so vs các mạch khác trong CD. nắp CD đóng, khóa điện được bật tại vị trí S để bắt đầu hoạt động dò focus, kđóng nắp, việc dò focus được thực hiện đầu tiên. Ngaoif ra mạch dò hội tụ cũnđược thực hiện nagy cả khi đĩa đưa vào máy để xem xét hội tụ đã chính xác or chưa.

+Tín hiệu điện áp sau khi đưa đến bộ biens đổi I-V, sự sai lệch ở đầu ra sẽđưa đến cuộn focus, nếu hội tụ tốt thì điện áp điều khiển cuộn dây coi như bằtrong TH có sai lệch focus thì điện áp ở đầu ra các bộ KĐ đưa đến điều khiển dây hội tụ.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 39/46

Câu 33: V ẽvà phân tích ho ạt động của tracking servo.

*Mạch Tracking servo điều khiển vật kính bên trong cụn quang học = cách dịcchuyển nó theo hướng vuông góc với track được ghi để giữ tia sáng đập đúng tracủa chúng = cách sử dụng cuộn dây tracking.

*Sơ đồ khối:

+Hình vẽ là mạch Tracking servo sử dụng hệ thống 3 tia, trong đó tia chínđược sử dụng để dò hội tụ và đọc Dl trên đĩa còn 2 tia phụ dùng để dò sai trac

+Các tia phụ được chiếu lên đĩa tại vị trí trước và sau tia chính, các tia phcó vị rí lệch so với tia chính 1 khoảng ½ bề rộng track.

+Thành phần E, F của photodetector được dùng để nhận các tia phụ. Tínhiệu sai lệch track có thể nhận được = cách so sánh 2 tín hiệu từ bộ detector đưa Trong TH tia laser đập chính xác vào pit thì giá trị trung bình tại E và F = nên k xuất hiện tín hiệu điều khiển đưa tới cuộn tracking. Còn khi tia chính biij lệchtâm track cần đọc thí sẽ xuất hiện tín hiệu sai biêt.

+Các ph ần t ử E,F: là các photo diode có nhi ệm vụthu nh ận hai chùm tia phụphản xạtr ở về đểcấ p cho m ạch chuy ển đổi I/V.

+I -V-Converter : Có ch ức năng đổi dòng điện ngõ vào sang điện áp ở ngõ ra+Tracking Er ror Amp: Khối này có ch ức năng so sánh 2 tín hiệu thu đượ c

từ2 photodiode ph ụE,F và khu ếch đại tín hi ệu sai l ệch cấ p cho m ạch LPF.

+M ạch LPF: là một mạch lọc thông th ấ p, có nhi ệm vụlọc tín hi ệu sai l ệchtrack thành điện áp trung b.nh c ấ p cho m ạch sửa pha. N ếu tia laser đập đúng track thì tại ngõ ra m ạch LPF có giá tr ị trung bình không thay đổi, còn n ếu không đúngthìđiện trung bình này s ẽ tăng hoặc giảm.

+M ạch s ử a pha(Phase Correction): Có nhi ệm chuy ển đổi điện áp sai l ệchtừmạch LPF đểcấ p cho m ạch MDA th ực hiện điều ch ỉnh cụm thấu kính theochiềungang để tia laser đập đúng track.

*Nguyên lí hoạt động:

+Trong máy CD, việc thay đổi tốc độ ở các chế độ dò tới, dò lui được thhiện = cách dịch chuyển tia sáng từ trong ra ngoài.

+Quá trình nhảy track được thực hiện = bộ vi xử lí. Tracking Servo hoạtđộng để giũ tia laser đập đúng track của chúng. Hoạt động nhảy track bắt đầu

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 40/46

công tắc SW đóng để ngắt mạch Servo ra khỏi khối lái track, sau đó khôi vi xửđiều khiển xung cấp dòng – or + đề điều khiển hoạt động nhảy track theo chiềumong muốn.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 41/46

Câu 34: Trình bày về sled servo.

*Mạch Sled servo được dùng để dịch chuyển toàn bộ khối Pickup đi từ trong rngoài đĩa or ngược lại = cách sử dungh Sled motor. Mạch này có tầm điều khiểkhoảng 80 track.

*Sơ đồ khối: Mạch Sled servo được hình thành từ các mạch tích phân, só ánh vtầng lái.

+điện áp trung bình c ủa tín hi ệu TE t ừmạch tracking servo tăng theo thờ i gian.+Sựkhác bi ệt theo điện áp trung bình đượ c lấy ra nh ờ mahcj tích phân tín hi ệu TE,tín hiệu SE đượ c sửdụng đểlái Sled motor sao cho v ật kính được giũ trong tâmđiều ch ỉnh so v ới điện áp chu ẩn ngay t ại tâm c ủa hệ cơ. *Nguyên lí ho ạt động:+Trong ch ế độ play b.nh thườ ng tín hi ệu TEO tăng liên tục theo th ờ i gian trongkhoảng 80Track. TEO làm cho th ấu kính d ịch chuy ển tới ngưỡ ng không th ểdịch chuy ển rađược, lúc này điện áp trung b.nh TEO l ớ n nhất. Đồng thờ i trong th ờ i gian nàythông tin TEO cũng được đưa qua mạch lọc và so sánh, làm cho ngõ ra c ủa mạchso sánh chuy ển mức. Lúc này động cơ dịch chuy ển đầu đọc sẽhoạt động d ịchchuyển cụm quang h ọc sang kho ảng 80 Track k ếtiế p.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 42/46

+Đểtruy xu ất một bản nhạc bất k ỳ, SW2 đóng (On) đểcô lậ p mạch TrackingServo ra kh ỏi hệthống, sau đó mạch Sled MDA đượ c cấp d.ng dương hoặc âm làmquay Sled Motor theo chi ều thích h ợp đểdịch chuy ển cụm quang h ọc.+Mức độdịch chuy ển cụm quang h ọc là bao nhiêu đượ c tính toán t ừdữ liệu của

bảng nội dung (TOC) c ủa đĩa và đối chiếu sai l ệch giữa vị trí hiện hành và v ị trí sẽ đượ c truy xu ất.Câu 35: Trình bày v ềspindle servo.

*Mạch Spin servo điều khiển vận tốc quay motor đĩa để làm quay đĩa. Mạch Spinservo còn có NV tách các tín hiêu đồng bộcủa DL đã được ghi lên đĩa và điềukhiển sựquay c ủa đĩa sao cho khoảng cách gi ữa các tín hi ệu đồng bộ là k đổi.+mạch CLV- Servo có 2 ch ế độhoạt động: Ch ế độCLV – S và ch ế độCLV – P.

-CLV-S (CLV – Speed): là chế độ điều ch ỉnh thô c ủa mạch Spindle Servo đượ cdùng trong các trườ ng hợ p: Tại thời điểm bắt đầu quay đĩa (Mớ i nạp đĩa và bắt đầu

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 43/46

Play), t ại các th ời điểm chuy ển tiế p giữa 2 khung d ữ liệu k ếtiế p và th ời điểm bắtđầu quay đĩa nhạc hay nh ảy track.-Mạch CLV-S tách tín hi ệu đồng bộkhung (FCK = 7,35Khz) ra kh ỏi tín hi ệuEFM và so sánh t ần sốnày với dao động chu ẩn OSC - 7,35Khz đểthực hiện điềuchỉnh tốc độ mô tơ quay đĩ a một cách thích h ợ p.-CLV-P(CLV-Phase): là chế độ điều ch ỉnh tinh c ủa mạch Spindle Servo đượ cdùng đểthực hiện đồng bộvềpha nh ằm mục đích điều khiển tốc độ mô tơ mộtcách chính xác để đọc chính xác d ữ liệu ghi trong 1 khung trên đĩa. -Mạch CLV-P tách tín hi ệu xung nh ịp đếm bit (BCK = 4,3218 MHz) ra kh ỏi tínhiệu EFM và so pha v ới dao động chu ẩn OSC - 4,3218 MHz đểthực hiện điềuchỉnh tốc độ môtơ quay đĩa một cách chính xác trong quá tr.nh đọc dữ liệu trongtừng khung.*Nguyên lí ho ạt động:

+Trong quá tr.nh đọc dữliệu một cách liên t ục th. 2 ch ế độCLV-S và CLV-P

chuyển đổi luân phiên (khi b ắt đầu một khung d ữ liệu và k ết thúc m ột khung d ữ liệu).

+Ởthời điểm Play th. vi x ử l. đưa tín hiệu đến khối Spindle servo để điều khiểnmotor q uay đĩa nhanh đến tốc độchuẩn. Hoạt động này ch ỉ diễn ra trong kho ảngthờ i gian r ất ngắn và ch ỉ kéo dài đủ đểhệthống quang h ọc phát hi ện sựphản xạtừ đĩa (Phát hiện có đĩa trong máy) và một phần nào đó dữliệu RF đượ c tách ra. Sauđó mạch sẽ đi vào chế độCLV-S.Câu 36: Thông s ốvề dung lượ ng DVD.

*Dung lượng của đĩa là số bit DL mà nó có thể lưu trữ được. Ngoài các iếu tốthước của pit, khoảng cách giãu các track trong đĩa DVD < CD thì việc trong kĩthuật DVD ng ta sử dụng kĩ thuật điều chế tín hiệu EFM -Plus, kĩ thuật mã sủa sai RS_PC cũng như việc có thể ghi/đọc DL nhiều hơn 1mặt, 1 lớp của đĩa đã làm cho dung lượng của đĩa DVD >> CD.

Yếu tố DVD CD Hiệu quả Độ dài pit nhỏ hơn 0.4um 0.833um 2.08Khoảng cách giữa 2track nhỏ hơn

0.74um 1.6um 2.16

Slightly khu vực ghiDL rộng hơn

8605mm2 8759mm2 1.02

Phương pháp điều chếhiệu quả hơn

16/8 17/8 1.06

Mã sủa sai hiệu quảhơn

13% 34% 1.32

Sử dụng ít số lượngsector ở đầu tiên hơn

2.6% 8.2% 1.06

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 44/46

Câu 37: M ục đích của bi ến điệu EFM ( CD,VCD. Ho ặc DVD)- tăng độnhạy thông tin b ằng cách thu h ẹ p dải thông tin b ị chiếm ch ỗ.- tăng thành phần xung nh ị p clock . do m ột biểu tượng đòi hỏi tối thiểu là m ột

phần tửxung nh ị p cần ph ải tăng “1” hoặc “0” và các thành phần ngh ịch đảo.- giảm thành ph ần DC , n ếu các s ố0 liên t ục , vêt tín hi ệu sẽtr ở nên m ất các pitdữ liệu , thêm vào đó , thông tin xung nhị p b ị mất đi, các vùng pit và không pittrên đĩa được đọc ở khoảng nh ỏ hơn 3T và lớn hơn 11T ngăn cản thành ph ầntần số cao hơn và sựmất mát c ủa các ph ần tư xung nhị p .

Câu 38. Trình bày k ỹ thu ật vềnén Video MPEG 2. MPEG 4. (t ập tài li ệuphoto đại trà)

Câu 39: Trình bày v ềk ỹ thu ật nén video MPEG 7

MPEG đưa ra một tiêu chu ẩn cho b ộmô tảcó thể được dung đểmô tảnhiều loạithông tin truy ền thông khác nhau. S ựmô tảnày sẽk ết hợ p vớ i chính n ội dũng củanó, cho phép tìm d ữ liệu cho quy ền lợ i của chính ngườ i sửdụng một cách nhanhchóng hi ệu quả.

MPEG 7 không d ựa vào cách mã hóa d ữ liệu, nó đượ c xây d ựng trong MPEG 4,tiêu chu ẩn cung c ấ p cách mã hóa d ữ liệu nghe nhìn c ủa vật thểcó mối liên h ệnàođó trong thờ i gian và không gian. Khi dung ki ểu mã hóa MPEG-4,nó có th ểgán sự

mô tảcác yếu tốbên trong c ảnh vật, cho phép truy c ậ p riêng l ẽcác yếu tốnày.MPEG-7 th ừa nhận sựkhác nhau ở chính trong cách miêu t ả chính nó và đưa racác mức khác nhau đối vớ i mỗi sựphân bi ệt đó.

Phạm vi s ửdụng của tiêu chu ẩn MPEG 7

- MPEG 7 s ẽgửi ứng dụng có th ể lưu trữhoặc truyền tải chúng và khai thác ở trong hai môi trườ ng thờ i gian th ực và không th ực. Một môi trườ ng thờ i gianthực có nghĩa rằng thông tin đượ c k ết hợ p nội dung tr ừ khi nó đượ c giữ lại

- MPEG 7 s ửdụng độc lậ p vớ i các tiêu chu ẩn khác c ủa MPEG , MPEG 7giống MPEG 4 ở chổ định nghĩa cách miêu tảcủa dữ liệu nghe nhìn ở phạmvi của vật thể. MPEG 7 dùng đểcải tiến các ch ức năng của MPEG trướ cđây, tuy nhiên MPEG 7 không thay thế hoàn toàn đượ c MPEG 1, MPEG 2hoặc MPEG 4.

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 45/46

7/18/2019 De Cuong Audio-Video.

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-audio-video 46/46