BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA...
Transcript of BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA...
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788a /QĐ-HIU ngày 07 tháng 11 năm 2018 của
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)
Tên chương trình: Cử nhân Luật
Ngành đào tạo: Luật
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Mã số: 7380101
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Luật tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đào tạo cử
nhân Luật :
Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối,
chính sách của Đảng và nhà nước; có sức khỏe tốt; có những kỹ năng làm việc tốt; có kiến
thức về pháp luật, thực tiễn hoạt động pháp lý ở Việt Nam và những kiến thức về chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội có liên quan trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng
của đất nước;
Có năng lực độc lập suy nghĩ, sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng tự
học nâng cao trình độ, tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kiến thức vào thực tiễn;
Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật có thể làm việc ở các cơ quan nhà nước, đơn vị
cung cấp dịch vụ pháp lý, doanh nghiệp hay các tổ chức nghiên cứu, giảng dạy.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo ngành Luật hướng đến việc đào tạo, trang bị cho sinh viên ba
nhóm kiến thức, kỹ năng và thái độ như sau:
1.2.1. Kiến thức
Có kiến thức chung, căn bản thuộc chuẩn trình độ đại học của một cử nhân: Hiểu
biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, có kiến thức cơ bản về khoa học
tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ phù hợp với ngành đào tạo đáp ứng việc
tiếp thu kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên môn;
Có sự hiểu biết rộng và vững về ngành Luật, có kiến thức nền tảng về luật nội dung
các lĩnh vực pháp luật chung như Hiến pháp, luật hành chính, hình sự, dân sự, thương mại,
hôn nhân và gia đình, lao động, đất đai và pháp luật về tố tụng, đồng thời chuyên sâu hơn
trong lĩnh vực kinh doanh thương mại như luật sở hữu trí tuệ, luật cạnh tranh, luật thuế,
luật bảo hiểm, luật đầu tư, chứng khoán… để vận dụng giải quyết các vấn đề pháp lý trong
công việc và cuộc sống.
1.2.2. Kỹ năng
2
Phát triển tư duy phản biện, khả năng làm việc độc lập cũng như khả năng ứng dụng
các kiến thức pháp luật trong công việc và trong đời sống;
Được trang bị những kỹ năng nghiên cứu, các kỹ năng thực hành nghề nghiệp liên
quan đến hoạt động pháp lý; nhận diện được các vấn đề nảy sinh và đưa ra các quyết định
phù hợp trong suốt quá trình làm việc;
Được trang bị những kỹ năng mềm trong suốt quá trình học tập: Kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thương lượng –
đàm phán, kỹ năng tư duy pháp lý …;
Có thể sử dụng tốt tiếng Anh phục vụ cho công việc;
Có thể sử dụng tốt các phần mềm vi tính văn phòng;
Được rèn luyện và trau dồi kỹ năng tự học phục vụ cho nhu cầu cập nhật kiến thức
đáp ứng yêu cầu công tác và có thể học lên các bậc học cao hơn.
1.2.3. Thái độ
Yêu nước, trung thành với Tổ quốc, hiểu biết và thấm nhuần chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước;
Tôn trọng các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp;
Có thái độ tốt và việc làm ủng hộ và bảo vệ sự công bằng; cảm nhận và kiến tạo
công lý; tôn trọng pháp luật trong đời sống và công việc hằng ngày;
Yêu nghề, thân thiện, cởi mở, thiện chí trong việc tiếp nhận ý kiến và giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong công việc;
Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái và hợp tác;
Có ý thức tự học để thích ứng với sự phát triển của xã hội.
1.2.4. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Chương trình đào tạo ngành Luật nhằm hướng người học sau khi tốt nghiệp có thể
công tác tại:
Cơ quan nhà nước; Các cơ quan Đảng, Đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội;
Các cơ quan của Quốc hội; Hội đồng nhân dân các cấp; Ủy ban nhân dân các cấp;
Các bộ, cơ quan ngang bộ, sở, phòng, ban chuyên môn tại các tỉnh/thành phố,
quận/huyện;
Tòa án nhân dân các cấp: Thư ký, Thẩm phán (sau khi hội đủ các điều kiện);
Viện kiểm sát nhân dân các cấp: Kiểm sát viên (sau khi hội đủ các điều kiện) ;
Cơ quan thi hành án các cấp: Chấp hành viên (sau khi hội đủ các điều kiện);
Công an nhân dân các cấp: Công an trong các lĩnh vực.
Các tổ chức tư vấn luật hoặc doanh nghiệp ; Các trung tâm cung cấp các dịch vụ tư
vấn luật (văn phòng Luật sư, công ty luật,...) : Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp lý , và
tranh tụng;
Doanh nghiệp: Chuyên viên pháp lý, Luật sư công ty
Các viện nghiên cứu, các cơ sở giáo dục và đào tạo có liên quan: Người tốt nghiệp
có thể làm nghiên cứu viên, giảng viên, giáo viên dạy luật tại: Các Viện nghiên cứu, Trung
tâm nghiên cứu; Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp; Các Trung tâm đào tạo nghề.
1.2.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học: Sử dụng thành thạo, đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế
3
1.3. Chuẩn đầu ra
1.3.1. Kiến thức
1.3.1.1. Tri thức chuyên môn
Đạt được kiến thức đại cương của trình độ đại học về lý luận Mác-Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, tin học;
Có kiến thức về cơ sở ngành luật, kiến thức nền tảng về luật nội dung các lĩnh vực
pháp luật chung như Hiến pháp, luật hành chính, hình sự, dân sự, thương mại, hôn nhân và
gia đình, lao động, đất đai.. và pháp luật về tố tụng.
2.1.2. Năng lực nghề nghiệp
Vận dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề pháp lý trong công việc và
cuộc sống.
1.3.2. Kỹ năng
1.3.2.1. Kỹ năng cứng
Khả năng phản biện, khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm cũng như khả năng
ứng dụng các kiến thức pháp luật trong công việc và trong đời sống; kỹ năng nghiên cứu,
kỹ năng thực hành nghề nghiệp liên quan đến hoạt động pháp lý; nhận diện được các vấn
đề nảy sinh và đưa ra các quyết định phù hợp trong quá trình làm việc.
1.3.2.2. Kỹ năng mềm
Sinh viên được trang bị các kỹ năng mềm trong suốt quá trình học tập: kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, tranh tụng, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
thương lượng – đàm phán, kỹ năng tư duy pháp lý …;
Năng lực sử dụng ngoại ngữ: Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật có chuẩn đầu ra đạt
năng lực bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
1.3.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Yêu nước, trung thành với Tổ quốc, hiểu biết và thấm nhuần chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước;
Có thái độ tốt, việc làm ủng hộ và bảo vệ sự công bằng; cảm nhận và kiến tạo công
lý; tôn trọng pháp luật trong đời sống và công việc hằng ngày; Có ý thức tự học để thích
ứng với sự phát triển của xã hội.
Tôn trọng các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp;
Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái và hợp tác;
Yêu nghề, thân thiện, cởi mở, thiện chí trong việc tyếp nhận ý kiến và giải quyết
khó khăn, vướng mắc trong công việc.
Các tài liệu, chương trình, chuẩn quốc tế mà khoa tham khảo:
Chương trình đào tạo chi tiết được Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng xây dựng
tham khảo chương trình và tài liệu đào tạo Luật trình độ đại học; cùng tham khảo
Chương trình đào tạo chi tiết Cử nhân Luật của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí
Minh, Đại học Kinh tế - Luật Tp Hồ Chí Minh, Đại học Luật Hà Nội.
4
2. Thời gian đào tạo:
Thời gian đào tạo của chương trình là 4 năm với 8 học kỳ.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 130 tín chỉ ( chưa tính 11 tín chỉ GDTC & ANQP)
TT Khối lượng kiến thức
Số tín chỉ
Tổng
số
Bắt
buộc
Tự chọn
1 Giáo dục đại cương
Chưa tính khối kiến thức Giáo dục
Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể
chất. ( 11 tín chỉ)
27
23 04
2 Giáo dục chuyên nghiệp 103
▪ Kiến thức cơ sở khối ngành 20 0 0
▪ Kiến thức ngành 41 37 04
▪ Kiến thức chuyên ngành 30 22 06
▪ Thực tập tốt nghiệp 04 04 00
▪ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần
thay thế khóa luận tốt nghiệp
06 06 00
TỔNG CỘNG 130 116 14
Chưa tính 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất
4. Đối tượng tuyển sinh:
Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
5.1.Quy trình đào tạo:
Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
5.2.Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập.
- Tích lũy một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào tạo
theo quy định tại Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại
học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ.
- Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào tạo
không chuyên về quân sự và thể dục thể thao;
6. Cách thức đánh giá:
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá học phần, thi kết thúc học
phần, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên theo
quyết định 43/2007/QĐ – BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày
5
27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ –HBU ngày
06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào
tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
6.2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân
với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó
được chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
b) Loại không đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Dưới 4,0 F 0,0
c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học
kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.
X Chưa nhận được kết quả thi.
d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức
đánh giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả
7. Nội dung chương trình:
STT Học phần Nội dung cần đạt được
của từng học phần
Khối lượng
kiến thức
(LT/TH/
Tự học)
Ghi chú
I Khối kiến thức giáo dục đại cương 27
A Khoa học lý luận chính trị 11
1.
Những nguyên lý
cơ bản của Chủ
nghĩa Mác–Lênin
1
- Thế giới quan và phương
pháp luận triết học của chủ
nghĩa Mác-Lênin
- Chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
- Phép biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử
2
(2/0/0) Bắt buộc
2. Những nguyên lý
cơ bản của Chủ
- Sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân và cách
3
(3/0/0) Bắt buộc
6
nghĩa Mác-Lênin
2
mạng xã hội chủ nghĩa
- Học thuyết giá trị, học
thuyết giá trị thặng dư, học
thuyết về chủ nghĩa tư bản
độc quyền và chủ nghĩa tư
bản độc quyền nhà nước
- Những vấn đề về chính
trị - xã hội có tính quy luật
trong tiến trình cách mạng
xã hội chủ nghĩa
3. Tư tưởng Hồ Chí
Minh
- Cơ sở, qúa trình hình
thành và phát triển tư tưởng
HCM
- Tư tưởng HCM về: Vấn
đề dân tộc và cách mạng
dân tộc; về chủ nghĩa xã hội
và con đường quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam; về đại đoàn kết dân
tộc và đoàn kết quốc tế; về
Đảng cộng sản Việt Nam;
về dân chủ và xây dựng nhà
nước của dân, do dân, vì
dân; về văn hóa, đạo đức và
con người mới.
3
(3/0/0) Bắt buộc
4.
Đường lối cách
mạng Đảng cộng
sản Việt Nam
- Vai trò của Đảng cộng sản
Việt Nam trong quá trình
xây dựng, bảo vệ đất nước,
kinh nghiệm lãnh đạo qua
các thời kỳ, nhận thức đổi
mới của Đảng từ năm
1986 đến nay
- Đường lối của Đảng về
các lĩnh vực: Kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh, quốc
phòng, đối ngoại
3
(3/0/0) Bắt buộc
5. Giáo dục Thể chất
3
(0/3/0)
Chưa cộng
vào tổng
số tín chỉ
của CTĐT
6. Giáo dục Quốc
phòng
8
(0/8/0)
B Khoa học tự nhiên - Xã hội 09
7. Quản trị học - Tổng quan về quản trị 3 Bắt buộc
7
- Quản trị - mục tiêu của
quản trị;
- Sự phát triển của lý
thuyết quản trị
- Các chức năng của
quản trị
3/0/0)
8. Tin học
- Soạn thảo văn bản với
Microsoft Word
- Xử lý bảng tính với
Microsoft Word
- Giới thiệu hệ thống
email của trường và Ofice
365
2
(1/1/0) Bắt buộc
9. Logic học đại
cương
- Đối tượng, phương
pháp và ý nghĩa của logic
học
- Khái niệm và các nội
dung cơ bản của khái niệm
- Phán đoán và các nội
dung cơ bản của phán đoán
- Suy luận và các vấn đề
cơ bản của suy luận
- Quy luật cơ bản của
logic học
- Giả thuyết, chứng
minh, bác bỏ
2
(2/0/0)
Chọn 02
trong 04
môn
10. Lịch sử văn minh
thế giới
-Văn minh Ai Cập cổ
đại
-Văn minh Trung Quốc
cổ trung đại
-Văn minh Ấn Độ cổ
trung đại
-Văn minh Hy lạp – La
Mã cổ đại
-Văn minh Tây Âu trung
đại
2
(2/0/0)
11. Đại cương văn
hoá Việt Nam
-Văn hóa học và đại
cương văn hóa Việt nam
-Các công cụ định vị văn
hóa – định vị và kết cấu
của văn hóa Việt Nam
-Các yếu tố cấu thành
bản sắc văn hóa Việt Nam
-Văn hóa Việt Nam
2
(2/0/0)
8
trong bối cảnh toàn cầu
hóa
12. Tâm lý học đại
cương
-Tâm lý học là một
ngành khoa học
-Ý thức và vô thức
-Chú ý
-Hoạt động và hoạt động
nhận thức
-Xúc cảm và tình cảm
-Ý chí
-Nhân cách
2
(2/0/0)
C Ngoại ngữ 10
13. Anh văn 1
-Intensive English -A1a
-Intensive English -A1b
-Intensive English -A2a
-Intensive English -A2b
3
(3/0/0)
Bắt buộc
14. Anh văn 2 -Intensive English -B1a
-Intensive English B1b
4
(4/0/0)
15. Anh văn 3 -Intensive English -B1c
-Intensive English -B1+
3
(3/0/0)
II Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 103
A Kiến thức cơ sở ngành: 20
16. Lý luận về nhà
nước và pháp luật
-Nguồn gốc, kiểu nhà nước
-Bản chất, chức năng của
nhà nước
-Pháp luật và hệ thống pháp
luật
-Xây dựng và hệ thống hóa
pháp luật
-Ý thức pháp luật
3
(3/0/0)
Bắt buộc
17. Luật hiến pháp
-Lý luận về Hiến pháp và
luật hiến pháp
-Hiến pháp và lịch sử lập
hiến của Việt Nam;
- Những nội dung của Hiến
pháp Việt Nam
3
(3/0/0)
18.
Kinh tế học
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế vĩ mô
-Tổng quan về kinh tế học;
Những nội dung cơ bản của
kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô
- Cung – cầu và thị trường
3
(3/0/0)
9
sản phẩm, lý thuyết về sự
lựa chọn người tiêu dùng,
thị trường và cạnh tranh,
tăng trưởng và phát triển
kinh tế, chính sách tài
khóa, lạm phát và thất
nghiệp
19. Luật học so sánh
-Nhập môn luật học so sánh
-Hệ thống Common Law và
Civil Law
- Pháp luật hồi giáo
-Pháp luật của một số quốc
gia Đông Á
3
(3/0/0)
20. Luật và nghề luật
-Tổng quan về nghề luật
-Các ngành luật trong hệ
thống pháp luật Việt Nam
-Nghề luật ở Việt Nam
-Kỹ năng thực hành nghề
luật
3
(1/2/0)
21.
Quy định chung
về luật dân sự, tài
sản
-Khái niệm tài sản, phân
loại tài sản
-Các quyền đối với tài sản
- Các hình thức sở hữu
-Phương thức bảo vệ quyền
tài sản
3
(3/0/0)
22.
Nghiên cứu khoa
học pháp lý và
thuyết trình
-Những vấn đề chung về
phương pháp nghiên cứu
khoa học
-Quy trình và kỹ thuật
nghiên cứu
-Các phương pháp nghiên
cứu phổ biến
-Cách trích dẫn tài liệu
pháp lý
-Thuyết trình – cấu trúc bài
thuyết trình
-Kỹ năng thuyết trình
2
(1/1/0)
B Kiến thức ngành: 41
23. Hợp đồng
-Khái niệm hợp đồng, các
điều kiện có hiệu lực của
hợp đồng
-Giao kết hợp đồng, thực
hiện hợp đồng
3 Bắt buộc
10
-Các biện pháp bảo đảm
nghĩa vụ trong hợp đồng
-Chế tài do vi phạm hợp
đồng
-Một số hợp đồng dân sự cụ
thể
24. Luật lao động
-Khái quát về luật lao động
Việt Nam
-Việc làm, tuyển dụng lao
động và đào tạo nghề
-Hợp đồng lao động
-Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
-Kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất
-Đối thoại, thượng lượng
tập thể và thỏa ước lao
động tập thể
-Giải quyết tranh chấp lao
động và đình công
3
25. Luật đất đai
-Những vấn đề cơ bản về
luật đất đai
-Quan hệ pháp luật đất đai,
giá đất, điều phối đất đai
-Quyền, nghĩa vụ của người
sử dụng đất
-Các hoạt động bảo đảm
việc chấp hành luật đất đai
2
26. Luật thương mại
-Khái quát về thương nhân
và hoạt động thương mại
-Mua bán hàng hóa và dịch
vụ thương mại
-Trung gian thương mại và
một số hoạt động thương
mại khác
-Xúc tiến thương mại
-Chế tài trong hoạt động
thương mại
3
27. Luật Hình sự
(Phần chung)
-Các nguyên tắc của luật
hình sự
-Tội phạm, cấu thành tội
phạm
-Các trường hợp loại trừ
tính chất tội phạm
3
11
-Trách nhiệm hình sự và
hình phạt
- Quyết định hình phạt
- Miễn, giảm trách nhiệm
hình sự
28. Luật Hình sự
(Phần tội phạm)
-Các tội xâm phạm tính
mạng, sức khỏe
-Các tội xâm phạm sở hữu
-Các tội xâm phạm trật tự
quản lý kinh tế
-Các tội phạm về chức vụ
3
29. Luật thuế
-Những vấn đề chung về
thuế và pháp luật thuế Việt
Nam
-Thuế thu vào hàng hóa
dịch vụ
-Thuế thu vào thu nhập
-Thuế thu vào hành vi sử
dụng tài sản của nhà nước
-Xử phạt vi phạm pháp luật
về thuế
3
30. Luật hành chính
-Tổng quan về pháp luật
hành chính
-Quan hệ pháp luật hành
chính, cơ quan hành chính
nhà nước
-Dịch vụ công và tổ chức
dịch vụ công
-Cán bộ, công chức, viên
chức
-Quy chế pháp lý hành
chính của các tổ chức xã
hội, công dân, người nước
ngoài
-Quyết định hành chính, thủ
tục hành chính, vi phạm
hành chính, trách nhiệm
hành chính
3
31. Pháp luật về thừa
kế
-Khái niệm và những vấn
đề chung về thừa kế, diện
và hàng thừa kế
-Thừa kế theo luật
-Di chúc và thừa kế theo di
chúc
2
12
32. Công pháp quốc tế
-Khái niệm, đặc điểm,
nguyên tắc của luật quốc tế
-Nguồn của luật quốc tế
-Dân cư trong luật quốc tế
-Lãnh thổ - biên giới quốc
gia
-Luật ngoại giao và lãnh sự
-Tranh chấp và giải quyết
tranh chấp quốc tế
2
33. Tư pháp quốc tế
-Khái niệm và nguồn của tư
pháp quốc tế
Xung đột pháp luật
-Chủ thể trong tư pháp quốc
tế
Quyền sở hữu và thừa kế
trong tư pháp quốc tế
-Quyền tác giả trong tư
pháp quốc tế
-Hợp đồng và trách nhiệm
ngoài hợp đồng trong tư
pháp quốc tế
-Trọng tài thương mại quốc
tế
2
34. Luật hôn nhân gia
đình
-Những quy định chung về
luật hôn nhân gia đình, kết
hôn – quyền và nghĩa vụ
trong quan hệ hôn nhân
-Quyền và nghĩa vụ giữa
các thành viên trong gia
đình
-Chấm dứt hôn nhân
-Kết hôn có yếu tố nước
ngoài
2
35. Chủ thể kinh
doanh
-Những vấn đề chung về
kinh doanh và chủ thể kinh
doanh
-Doanh nghiệp tư nhân và
hộ kinh doanh
-Công ty hợp danh, công ty
cổ phần
-Tổ chức lại, giải thể doang
nghiệp
-Hợp tác xã
3
36. Luật sở hữu trí tuệ -Tổng quan về quyền sở 3
13
hữu trí tuệ
-Quyền tác giả và quyền
liên quan
-Quyền sở hữu công nghiệp
-Quyền đối với giống cây
trồng
- Bảo hộ và giải quyết tranh
chấp về quyền sở hữu trí
tuệ
37.
Soạn thảo hợp
đồng
-Hình thức và nội dung của
hợp đồng
-Soạn thảo điều khoản bắt
buộc và điều khoản tùy
nghi trong hợp đồng
-Soạn thảo một số hợp đồng
dân sự cụ thể
-Soạn thảo một số hợp đồng
lao động cụ thể
-Soạn thảo một số hợp đồng
thương mại cụ thể
02 tín chỉ
(1/1/0)
Chọn 02
trong 04
môn
38.
Pháp luật về công
chứng, chứng thực
và thừa phát lại
-Quy định của pháp luật
Việt nam về công chứng
-Quy định của pháp luật
Việt nam về chứng thực
-Quy định của pháp luật
Việt nam về thừa phát lại
02 tín chỉ
(2/0/0)
39.
Pháp luật về bảo
vệ quyền lợi người
tiêu dùng
-Khái niệm người tiêu dùng
-Nội dung của pháp luật về
bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
-Biện pháp pháp lý bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng
02 tín chỉ
(2/0/0)
40.
Pháp luật về kinh
doanh bất động
sản
-Những vấn đề chung về
kinh doanh bất động sản
-Quy định về kinh doanh
nhà, công trình xây dựng
-Kinh doanh dịch vụ bất
động sản
02 tín chỉ
(2/0/0)
C Kiến thức chuyên ngành: 26
41.
Anh văn chuyên
ngành
- State and law
-Contitutional law
-Administrative law
-Criminal law
03 tín chỉ
(3/0/0)
Bắt buộc
14
-Civil law
-Labour law
-Business law
-International law
42.
Luật tố tụng dân sự -Khởi kiện và thủ tục giải
quyết vụ án dân sự
-Yêu cầu và thủ tục giải
quyết việc dân sự
-Thủ tục thông thường và
thủ tục rút gọn
-Thẩm quyền của các cấp
tòa
-Thủ tục sơ thẩm, phúc
thẩm và thủ tục đặc biệt
trong tố tụng dân sự
03 tín chỉ
(3/0/0)
43.
Luật tố tụng hình
sự
-Trình tự tố tụng hình sự
-Thẩm quyền của các cơ
quan tiến hành tố tụng hình
sự
-Trình tự thủ tục giải quyết
vụ án hình sự
03 tín chỉ
(3/0/0)
44.
Luật tố tụng hành
chính
-Trình tự tố tụng hành
chính
-Thẩm quyền của tòa án
trong tố tụng hành chính
-Trình tự thủ tục giải quyết
vụ án hành chính
- Thủ tục thi hành án hành
chính
02 tín chỉ
(2/0/0)
45.
Pháp luật thi hành
án
-Hệ thống cơ quan quản lý
và cơ quan thi hành án dân
sự
-Thủ tục thi hành án dân sự
-Các biện pháp cưỡng chế
thi hành án dân sự
02 tín chỉ
(2/0/0)
46.
Kỹ năng soạn thảo
văn bản
-Các hình thức văn bản
hành chính
-Thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản
-Ngôn ngữ trong văn bản
hành chính
-Hiệu lực văn bản
-Soạn thảo một số văn bản
quy phạm pháp luật
03 tín chỉ
(1/2/0)
15
-Soạn thảo một số văn bản
hành chính thông thường
47.
Kỹ năng thực hành
tư vấn
-Yêu cầu đối với hoạt động
tư vấn
-Kỹ năng chung trong hoạt
động tư vấn
-Tư vấn trong một số lĩnh
vực cụ thể
- Tư vấn cho doanh nghiệp
-Tư vấn cho cá nhân
03 tín chỉ
(1/2/0)
48.
Kỹ năng hùng biện
tranh tụng
-Khái quát về tranh tụng
trong các hệ thống pháp
luạt
-Tranh tụng trước tòa án
theo pháp luật Việt Nam
- Chuẩn bị cho tranh tụng
- Yêu cầu và kỹ năng thực
hiện tranh tụng
- Thực hành tranh tụng
03 tín chỉ
(1/2/0)
49.
Pháp luật về trợ
giúp pháp lý
-Nguyên tắc hoạt động trợ
giúp pháp lý
- Quyền và nghĩa vụ của
người thực hiện và người
được trợ giúp pháp lý
-Phạm vi, lĩnh vực và hình
thức trợ giúp pháp lý
-Giải quyết khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp trong
hoạt động trợ giúp pháp lý
02 tín chỉ
(1/1/0) Tự chọn
50.
Pháp luật về trọng
tài thương mại
-Những vấn đề pháp lý về
tố tụng trọng tài
-Điều kiện và nguyên tắc
khởi kiện tại trọng tài
-Thẩm quyền nhận đơn
khởi kiện, thụ lý
-Quyền và nghĩa vụ của các
chủ thể trong tố tụng trọng
tài
-Trình tự tố tụng trọng tài
02 tín chỉ
(1/1/0)
Chọn 02
trong 04
môn
51.
Pháp chế trong
doanh nghiệp
-Yêu cầu đối với hoạt động
pháp chế trong doanh
nghiệp
-Nội dung các công việc bộ
phận pháp chế thực hiện
-Kỹ năng thực hành pháp
02 tín chỉ
(1/1/0)
16
chế doanh nghiệp
52.
Pháp luật về hợp
đồng thương mại
quốc tế
-Tổng quan về hợp đồng
thương mại quốc tế
-Áp dụng pháp luật trong
hợp đồng thương mại quốc
tế
Hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế
-Hợp đồng vận tải hàng hóa
quốc tế bằng đường biển
02 tín chỉ
(1/1/0)
D Kiến thức bổ trợ 04
53. Pháp luật về cạnh
tranh
- Cạnh tranh, hạn chế cạnh
tranh, cạnh tranh không
lành mạnh
-Pháp luật về kiểm soát
thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh, kiểm soát lạm dụng
vị trí thống lĩnh thị trường,
vị trí độc quyền
-Pháp luật về kiểm soát tập
trung kinh tế và tố tụng
cạnh tranh, xử lý vi phạm
pháp luật cạnh tranh.
2
(3/0/0)
Chọn 02
trong 04
môn 54.
Pháp luật về
chứng khoán
-Pháp luật về chào bán
chứng khoán
-Tổ chức thị trường chứng
khoán
-Chủ thể kinh doanh chứng
khoán
-Quản lý nhà nước đối với
kinh doanh chứng khoán
-Xử lý vi phạm và giải
quyết tranh chấp trong kinh
doanh chứng khoá
2
(3/0/0)
55. Pháp luật về đầu
tư
-Chính sách đầu tư
-Đầu tư trực tiếp
-Đầu tư vào khu kinh tế đặc
biệt
-Đầu tư theo hợp đồng dự
án
2
(3/0/0)
56.
Kỹ năng giải
quyết các tranh
chấp thương mại
-Đặc trưng pháp lý của
tranh chấp thương mại
-Kỹ năng giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải
-Kỹ năng giải quyết bằng
2
(3/0/0)
17
trọng tài
-Kỹ năng giải quyết bằng
tòa án
E Thực tập và tốt nghiệp 10
TỔNG CỘNG
130
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
HỌC
KỲ TÊN HỌC PHẦN
TÍN
CHỈ
SỐ
TIẾT
NĂM I
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mac-LêNin
(HP1)
2 30
Tin học đại cương 2 30
Quản trị học 3 45
Luật và nghề luật 3 45
Anh văn 1 3 45
Lý luận chung nhà nước pháp luật 3 45
Giáo dục thể chất 3 45
Giáo dục quốc phòng 8 120
Cộng: 18 270
2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mac-LêNin
(HP2)
3 45
Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 45
Luật Hiến pháp 3 45
Kinh tế học 3 45
Anh văn 2 4 60
Cộng: 16 240
NĂM II
3
Anh văn 3 3 45
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN 3 45
Quy định chung về luật dân sự, tài sản 3 45
Luật So sánh 3 45
Luật hôn nhân và gia đình 2 30
chọn
4/8
tín chỉ
Lịch sử văn minh thế giới 2 30
Đại cương văn hoá Việt Nam 2 30
Tâm lý học đại cương 2 30
Lôgic học 2 30
Cộng: 18 270
4 Hợp đồng 3 45
Luật lao động 3 45
18
Luật đất đai 2 30
Luật thương mại 3 45
Luật hình sự (phần chung) 3 45
Luật hình sự (phần các tội phạm) 3 45
Cộng: 17 255
NĂM III
5
Luật thuế 3 45
Luật hành chính 3 45
Pháp luật về thừa kế 2 30
Công pháp quốc tế 2 30
Tư pháp quốc tế 2 30
Chủ thể kinh doanh 3 45
Luật sở hữu trí tuệ 3 45
Cộng: 18 270
6
Anh văn chuyên ngành 3 45
Luật tố tụng hình sự 3 45
Luật tố tụng hành chính 2 30
Luật tố tụng dân sự 3 45
Nghiên cứu khoa học pháp lý và thuyết trình 2 30
chọn
4/08
tín
chỉ
Soạn thảo hợp đồng 2 30
Pháp luật về chứng thực, công chứng và
thừa phát lại
2 30
Pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
2 30
Pháp luật về kinh doanh bất động sản 2 30
Cộng: 17 255
NĂM IV
7
Thi hành án dân sự 2 30
Kỹ năng soạn thảo văn bản 3 45
Kỹ năng thực hành tư vấn 3 45
Kỹ năng hùng biện, tranh tụng 3 45
chọn
4/8
tín
chỉ
Pháp luật về trợ giúp pháp lý 2 30
Pháp luật về trọng tài thương mại 2 30
Pháp chế trong doanh nghiệp 2 30
Pháp luật về hợp đồng thương mại quốc tế 2 30
Cộng: 15 225
8
chọn
4/8
tín
chỉ
Pháp luật về cạnh tranh 2 30
Pháp luật về chứng khoán 2 30
Pháp luật về đầu tư 2 30
Kỹ năng giải quyết các tranh chấp thương
mại
2 30
Thực tập và tốt nghiệp 10 150
19
Cộng: 130 210
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình
9.1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân Luật chính qui của Trường Đại học quốc tế Hồng Bàng
được xây dựng dựa trên các căn cứ:
- Luật Giáo dục năm 2005 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày
14/06/2005; Sửa đổi một số điều tháng 11/2009;
- Luật Giáo dục Đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Quốc dân;
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Khung trình độ Quốc gia;
- Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ.
- Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế
Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ.
- Thông tư số 22/2017/TT – BGĐĐT ngày 06/09/2017của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành “Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ Cao đẳng,
trình độ Đại học”;
- Thông tư số 07/2015/TT – BGĐĐT ngày 16/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành “Quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà
người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và
quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến
sĩ;
Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức đào tạo theo hệ thống
tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc
tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng nghề nghiệp.
9.2. Tổ chức dạy học
Tổ chức dạy học theo các quy định tại Văn bản Hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT
ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo Đại học
và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
20
9.2.1. Dạy học kiến thức
Với phương châm dạy học lấy người học làm trung tâm, các tín chỉ dạy học lý thuyết
được tổ chức dạy học ở trường. Sinh viên phải chuẩn bị bài trước khi lên lớp theo yêu cầu
của từng học phần trong Đề cương chi tiết học phần và giáo trình kèm theo. Giáo viên phải
chuẩn bị tài liệu và tài liệu tham khảo phong phú để sinh viên có nguồn tài liệu học tập. Nội
dung dạy học kiến thức được truyền tải chủ yếu qua các tình huống thực tế, tạo tiền đề tốt
cho sinh viên hình thành kỹ năng ngay từ các bài học kiến thức.
9.2.2. Tổ chức thực hành nghề nghiệp
Thực hành nghề nghiệp là một hoạt động chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đào
tạo. Chất lượng thực tập phản ánh chất lượng đào tạo, rèn luyện nghề nghiệp của nhà trường
và đồng thời thể hiện ở sinh viên sự vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được thầy cô truyền đạt
vào thực tế.
Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức chuyên ngành đã được trang bị, tăng cường kỹ năng thực
hành nghề nghiệp của sinh viên.
- Giúp sinh viên biết vận dụng các kiến thức lý luận vào thực tiễn thông qua việc
nghiên cứu giải quyết các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành.
- Tạo điều kiện cho sinh viên có môi trường rèn luyện, khả năng tự nghiên cứu, và
thích ứng với công việc sau khi tốt nghiệp.
Yêu cầu:
- Chấp hành nghiêm túc các qui định, chế độ bảo mật của đơn vị mà sinh viên đến
thực hành nghề nghiệp.
- Sinh viên phải khiêm tốn, hòa đồng cùng với CBNV tại đơn vị thực tập và với các
bạn đồng học.
- Tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ thực tế tại đơn vị.
- Quá trình thực hành, sinh viên phải ghi chép đầy đủ nội dung vào nhật ký.
- Kết thúc đợt thực hành, sinh viên phải hoàn thành báo cáo thực hành nghề nghiệp.
9.3. Phương pháp dạy/học
Lấy người học làm trung tâm, coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự nghiên
cứu của sinh viên, giảng viên hướng dẫn, giám sát và tổ chức dạy học hiệu quả.
Sinh viên chủ động lập kế hoạch học tập, chủ động học tập theo phương thức “Trải
nghiệm”; tăng cường làm việc nhóm; tăng cường tự lượng giá và lượng giá thường xuyên,
hiệu quả.
9.4. Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá, số lần kiểm tra định kỳ và trọng số mỗi hình thức lượng giá được
ghi rõ trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và được công bố cho
sinh viên khi bắt đầu giảng dạy học phần.
9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học tích lũy kiến thức tốt nghiệp
21
9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp.
- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:
+ Sinh viên đã hoàn thành và đạt tất cả các học phần (trừ thực tập tốt nghiệp) tính đến
thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp.
+ Sinh viên đạt điểm trung bình trung học tập (theo kết quả thi lần đầu từ 2.80 trở lên
tính đến thời điểm xét giao đề tài khóa luận tốt nghiệp).
+ Số lượng: hàng năm Hiệu trưởng quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận tốt
nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành tích
học tập của sinh viên lấy từ cao nhất trở xuống, nhưng không vượt quá 15% tổng số sinh
viên toàn khóa.
- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về Luật phù hợp với định hướng và mong
muốn nghề nghiệp sau khi ra trường để làm khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các chủ đề do
Hiệu trưởng quyết định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở thực hành, cán bộ hướng dẫn hiện
có.
- Học và thi học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp
+ Đối tượng: Sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
+ Học và thi đạt yêu cầu học phần đã đăng ký với khối lượng tương đương với số lượng
tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ).
- Điểm khóa luận tốt nghiệp/ học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp được tính vào
điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.
- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định của
Nhà trường.
9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo
9.6.1. Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên giảng dạy cử nhân Luật phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm tại trường do giảng viên cơ
hữu thực hiện.
- Thực hành nghề nghiệp: giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng thực hiện.
9.6.2. Cơ sở vật chất
- Cơ sở đào tạo bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định như: giảng đường, thư viện,
phòng máy tính thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực.
Hội đồng thẩm định Thủ trưởng cơ sở đào tạo
chương trình đào tạo Đăng ký mở ngành đào tạo
CHỦ TỊCH HIỆU TRƯỞNG
Đã ký Đã ký