Post on 05-Jul-2015
Slide 1
Market research top-line October 2010
Brands in agricultural products in Vietnam
Thương hiệu nông sản Việt Nam
HIGHLIGHTS:
HCMC HA NOI DANANG CANTHO
About
Viettrack is a monthly market research top-line developed by FTAResearch & Consultant, the representative of ESOMAR in Vietnam.
Viettrack aims to: Provide snapshots on Vietnam consumers. Explain market research terms, usage, application, methodologies for
Vietnam market. Introduce new developments in market research worldwide and Asia
Pacific region. Interact with marketers in Vietnam on approach and direction for a
most effective and value for investment usage of market research.Eventually, this would help reduce marketing failures and expand theresearch industry in Vietnam.
CONSUMER USAGE
Slide 5
Vegetables
Domestic animal
Fruit
Rice
Domestic fowl
Sea fish/ Sea food
Bulb/ Tuber
River fish
Coffee
The agricultural categories bought often/ most often
71
70
41
41
20
17
15
9
8
99
98
100
100
94
80
89
67
90
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%77
76
38
38
22
20
16
5
2
100
96
100
100
89
81
91
69
99
85
73
32
55
23
2
6
8
2
100
97
100
100
94
72
92
80
76
66
60
46
27
12
38
28
4
16
100
97
100
100
94
97
77
52
87
54
71
47
45
22
9
11
20
11
95
100
100
100
97
70
94
65
98
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
The top 3 categories bought most oftenThe categories bought often
Các loại rau
Thịt gia súc
Trái cây
Gạo
Thịt gia cầm
Cá biển/ Hải sản
Các loại củ
Cá sông
Cà phê
The top agricultural categories that consumers across 4 key cities buy most often are vegetables, domesticanimals, fruit and rice.Những mặt hàng nông sản mà người dân ở 4 thành phố chính thường mua nhất là các loại rau, thịt gia súc,trái cây & gạo.
Slide 6Branded products bought in agricultural categories
87
81
81
65
58
55
50
40
33
9
91
82
82
66
59
56
50
41
36
9
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
Gạo
Cà phê
Nước mắm
Nước tương
Trái cây
Trà/ Chè
Đường
Các loại rau
Muối
Các loại củ
Buy branded products Buy Vietnamese branded products
96
94
72
66
79
40
47
45
37
13
96
92
73
67
79
39
47
47
36
13
87
72
77
43
70
71
53
57
31
4
90
73
77
44
68
75
54
55
33
3
70
75
81
59
62
48
42
49
32
19
78
78
88
64
62
50
44
51
46
19
94
84
92
91
22
61
58
10
30
0
99
84
88
87
25
61
56
10
30
0
Rice
Coffee
Fish sauce
Soya sauce
Fruit
Tea
Sugar
Vegetables
Salt
Bulb/ Tuber
However, the top agricultural categories that consumers often buy branded products are rice, coffee & fishsauce Opportunity for branded products in vegetables, domestic animal & fruit.Tuy nhiên, 3 loại nông sản mà người tiêu dùng thường mua loại có nhãn hiệu là gạo, cà phê và nước mắm Cơ hội cho các rau, thịt gia súc và trái cây có nhãn hiệu.
Slide 7Brand awareness – Rice
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
16
13
8
6
6
5
5
2
2
1
1
1
36
32
28
20
14
14
9
7
12
10
8
5
47
46
38
35
17
21
12
14
25
22
16
12
Gạo Tài nguyên
Gạo Nàng Hương chợ Đào
Gạo Nàng Hương
Gạo Nàng Hương Long An
Gạo Tám Thơm
Gạo Bắc Hương Hải Hậu
Gạo Thơm Thái
Gạo Tạp Dao Thái Bình
Gạo thơm Tám Xoan
Gạo vàng Long An
Gạo Hải Hậu
Gạo Hương thơm Thái Bình
31
28
3
6
1
1
7
0
1
4
0
0
55
60
28
33
4
2
12
0
13
20
6
4
66
82
34
55
5
4
17
5
24
39
15
11
0
0
0
0
10
17
0
6
6
0
5
1
0
0
12
1
26
52
2
28
23
0
21
9
1
9
22
3
37
77
7
49
40
0
35
18
5
18
12
10
11
0
2
0
2
0
0
2
12
49
33
33
20
1
5
0
10
11
1
6
28
62
48
50
20
2
5
2
25
27
9
16
27
4
18
6
2
0
12
0
0
0
0
0
76
17
37
14
6
0
18
0
2
10
3
1
94
29
49
33
7
0
20
1
9
22
6
2
Aided brand awareness Spontaneous brand awareness TOM brand awareness
Even in rice category, consumers claim that they are using branded rice. However, in fact, what they areaware….Ngay cả trong ngành gạo, người tiêu dùng cho rằng họ đang sử dụng gạo có thương hiệu. Tuy nhiên, trong thựctế, những nhãn hiệu họ nhận biết được….
Slide 8
Brand usage – Rice
15
9
7
7
6
5
4
3
17
13
10
8
7
7
4
4
24
17
16
9
7
9
9
9
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
Gạo Tài Nguyên
Gạo Nàng Hương chợ Đào
Gạo Nàng Hương
Gạo Tám Thơm
Gạo Thơm Thái
Gạo Nàng Hương Long An
Gạo Bắc Hương Hải Hậu
Gạo thơm Tám Xoan
31
24
3
2
9
4
1
1
41
28
5
2
9
11
1
4
39
36
5
2
11
14
1
4
0
0
0
10
0
0
15
5
0
0
2
9
1
0
15
5
0
0
4
11
0
1
34
18
3
10
12
11
2
10
0
4
4
18
26
16
3
11
0
6
4
26
23
18
3
13
0
12
24
2
13
3
13
5
0
0
24
5
8
3
13
4
0
0
4
31
3
15
6
0
0
Used brands in P3Ms Recommended brands Brands used most often
….and they are using are unbranded products. They are just rice specialty in each region. Opportunity to leverage these rice specialties for brand building.…và đang sử dụng là gạo chưa có thương hiệu. Đây chỉ là đặc sản gạo ở từng địa phương. Cơ hội để dựa vào thế mạnh này để xây dựng thương hiệu.
Slide 9Fruit that consumers often buy
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
42
41
32
30
17
14
14
14
11
10
10
10
Cam
Bưởi
Xoài
Dưa hấu
Đu đủ
Chôm chôm
Nhãn
Ổi
Nho
Hồng
Thơm/ dứa
Thanh long
18
42
42
35
15
19
6
9
9
10
12
9
45
52
3
38
23
11
26
26
5
12
11
2
73
53
52
18
6
11
16
3
13
0
3
12
32
15
32
28
25
14
6
17
15
16
14
15
A3a. Fruits that consumers often buy
Potential kinds of fruit for investment in each region.Các loại trái cây có tiềm năng để đầu tư ở mỗi vùng.
Slide 10
A3b. Vegetables that consumers often buy
Vegetables that consumers often buy
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
73
54
32
29
26
20
19
14
11
7
5
Rau muống
Rau cải
Rau xà lách
Hành lá
Rau dền
Cà rốt
Khoai tây
Rau lang
Rau cần
Măng
Khoai lang
70
61
29
28
35
31
20
4
6
0
3
96
55
3
33
24
4
22
6
18
13
3
74
51
42
13
31
21
12
34
3
1
10
50
47
52
40
13
24
23
11
15
13
2
Potential kinds of vegetables for investment in each region.Các loại rau củ có tiềm năng để đầu tư ở mỗi vùng.
Slide 11
CONSUMER ATTITUDE
Slide 12Important factors when buying agricultural products
20
17
10
10
8
8
7
5
3
3
3
58
90
84
73
51
58
46
60
38
63
44
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
Important factors The most important factor
Vệ sinh an toàn sản phẩmđược đảm bảo
Nông sản tươi
Nông sản ngon
Giá cả phải chăng
Hàm lượng dinh dưỡng cao
Không có chất gây hại
Không có chất bảo quản
Giá cả ổn định
Trông đẹp mắt
Dễ tìm mua
Hiểu rõ nguồn gốc
22
21
3
8
5
11
3
8
0
4
3
52
95
86
61
49
56
44
64
31
57
43
28
15
8
14
3
2
16
7
0
1
2
76
95
86
78
42
51
52
73
17
69
48
21
22
11
2
15
11
3
0
0
0
6
64
98
95
72
63
61
46
57
39
62
50
7
10
16
17
10
7
6
3
10
6
2
38
72
68
82
49
65
41
45
65
64
36
Guaranteed foodhygiene
Fresh agricuturalproducts
Delicious agricuturalproducts
Reasonable price
High nutrition content
No harmful substanceNo preservative
substance
Stable price
Nice appearance
Widely available
Awared origin
The most 4 important factors when buying agricultural products are guaranteed food hygiene, fresh &delicious products and reasonable price. For Hanoians, “no preservative substance” is also one of theirimportant factors.4 yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua nông sản là: vệ sinh an toàn thực phẩm, nông sản tươi & ngon và giácả phải chăng. Đối với người Hà Nội, “nông sản không có chất bảo quản” cũng rất quan trọng đối với họ.
Slide 13
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
65
60
8
5
Barriers of buying branded agricultural products
80
72
10
4
56
50
3
0
67
83
0
0
59
53
10
9
Tiện mua/ dễ muanông sản không có
thương hiệu hơn
Nông sản có thươnghiệu có giá cao
Nông sản có thươnghiệu không tươi bằng
Nông sản có thươnghiệu không ngon bằng
Unbranded productsare easier and more
convenient to buy
Branded products aremore expensive
Branded products isnot as fresh as
unbranded ones
Branded products isnot as delicious as
unbranded one
2 key reasons why consumers do not buy branded agricultural products are: Branded products are not easy/convenient to buy & they are sold at high price.2 lý do chính làm người tiêu dùng không mua nông sản có thương hiệu là: Nông sản có thương hiệu khó tìmthấy hơn trên thị trường & giá của các sản phẩm này khá cao.
Slide 14
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
Triggers of buying branded agricultural products
14 1118 16
7
85
11
6
16
16
18 10
14
20
54 57 60
47 51
10
10
9
130
Phân phối rộng rãi tạicác chợ
Chính sách giá cả hợp lý
Phân phối rộng rãi tạicác siêu thị
Có các cửa hàng chuyênbán nông sản có thươnghiệu Việt Nam rộngkhắp
Biện pháp khác
Therefore, from consumer perception, to trigger them in using branded agricultural products , these productsshould be widely distributed in market at the reasonable price.Vì vậy, theo ý kiến của người tiêu dùng, để khuyến khích họ dùng nông sản có thương hiệu, những sản phẩmnày phải được phân phối rộng rãi ở các chợ và được bán với chính sách gía cả hợp lý.
Widely available inmarkets
Reasonable price
Widely available insupermarkets
Shops specialized inselling Vietnamese
agricultural productsare widely available
Others
Slide 15
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
Consumer perceptionDifferences between branded & unbranded products
14
13
13
12
11
8
7
6
4
3
3
3
50
50
54
45
67
46
37
66
31
34
28
40
20
1
10
16
11
9
8
5
2
2
4
2
53
39
51
41
64
52
45
66
30
30
29
61
13
4
21
5
10
12
12
6
2
2
1
7
61
32
68
27
50
47
38
57
21
33
29
40
19
4
16
10
18
5
3
4
6
7
5
0
50
49
51
52
80
41
42
71
38
40
33
28
2
44
4
18
5
7
3
7
5
1
0
1
37
79
47
60
75
44
21
68
36
33
19
29
The key difference The differences
Vệ sinh an toàn thựcphẩm được đảm bảo
Trông đẹp mắt
Hiểu rõ nguồn gốc
Bao bì thiết kế đẹp mắt
Nông sản tươi
Được bán tại các siêu thị
Giá cả ổn định
Nông sản ngon
Hàm lượng dinh dưỡngcao
Đạt tiêu chuẩn chấtlượng quốc gia
Giá cả phải chăng
Không có chất bảo quản
Guaranteed foodhygiene
Nice appearance
Reliable origin
Nice packaging design
Fresh agricuturalproducts
Sold at supermarkets
Stable price
Delicious agricuturalproducts
High nutrition content
Reach nationalstandard
Reasonable price
No preservativesubstance
In total, branded and unbranded products are distinguished by food hygience, appearance, origin & quality. However,it seems that Cantho people do not care much about these things about branded products, except appearance.Nhìn chung, người tiêu dùng nhận thấy sự khác biệt giữa nông sản có nhãn hiệu và không có nhãn hiệu ở mặt antoàn thực phẩm, vẻ bề ngoài, nguồn gốc và chất lượng. Tuy nhiên, người Cần Thơ có vẻ không quan tâm đến cácvấn đề này ngoại trừ vẻ bề ngoài của nông sản.
Slide 16Consumer perceptionDifferences between branded & unbranded products
This is to confirm that, besides guaranteed food hygiene and reliable origin, brandedagricultural products should be nice in both content inside & packaging outside. Product display and pack design are also very important in brand building.
Như vậy, có thể khẳng định rằng, ngoài vấn đề an toàn thực phẩm và nhận biếtnguồn gốc của nông sản, nông sản có thương hiệu còn cần làm đẹp về mặt hìnhthức, cả hình thức của sản phẩm bên trong và hình thức của bao bì bên ngoài Hình thức trình bày sản phẩm và thiết kế bao bì cũng rất quan trọng trong việcxây dựng thương hiệu cho nông sản Việt Nam.
Slide 17
TOTALTOTAL HCMCHCMC HÀ NỘIHÀ NỘI ĐÀ NẴNGĐÀ NẴNG CẦN THƠCẦN THƠ
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
19
8591 55
98 97
10 9
26
2 3
5
Same price
Higher price
Do not know
Consumer perceptionDifferences in price between branded & unbranded products
Most of consumers claim that the branded products should be more expensive than unbranded ones – andthe acceptable difference in price is around 5% to 10%. Or the price gap can be up to 13% - as expectedamong top 50% consumers.Hầu hết người tiêu dùng đều cho rằng nông sản có thương hiệu nên mắc hơn nông sản không có thươnghiệu và mức giá khác biệt chấp nhận được là ở mức từ 5% đến 10%. Hoặc giá có thể chênh lệch đến khoảng13% cũng có thể đáp ứng được khoàng top 50% số người tiêu dùng.
Slide 18
TOTALTOTAL HCMCHCMC HANOIHANOI DANANGDANANG CANTHOCANTHO
%
N = 400 N = 100 N = 100 N = 100 N = 100
Reliable sources of information
33
25
12
9
5
5
3
2
67
76
61
32
41
31
13
22
Reliable sources of information The most reliable source of information
23
22
7
12
8
6
7
2
58
78
50
39
54
41
21
32
60
25
12
1
1
0
0
0
87
76
73
24
37
17
9
17
19
35
13
6
8
3
6
4
58
86
60
30
59
38
18
30
29
16
17
18
3
9
0
3
65
65
59
36
15
27
5
10
Gia đình/ người thân/bạnbè giới thiệu
Tivi
Người bán giới thiệu
Các hoạt động tiếp thị tạichợ/ siêu thị
Báo/ tạp chí
Áp phích/ băng rônquảng cáo tại cửa hàng/
siêu thị
Sản phẩm được tặng đểdùng thử
Vật dụng quảng cáo/ tờrơi tại cửa hàng/ siêu thị
Recommendationsfrom relatives &
friends
Television
Recommendationsfrom retailers
Activation at markets &supermarkets
Newspaper/ Magazines
Posters/ Banners inshops/ supermarkets
Sampling
POSM at shops/supermarkets
The most reliable sources of information are recommendations from relatives & friends and television.Nguồn thông tin đáng tin cậy nhất là những lời giới thiệu từ bạn bè, người thân và các thông tin xem đượcqua ti vi.
Slide 19
Conclusion The top agricultural categories that consumers across 4 key cities buy most often are vegetables, domestic
animals, fruit and rice. However, the top agricultural categories that consumers often buy branded products are
rice, coffee & fish sauce Opportunity for branded products in vegetables, domestic animal & fruit.
Những mặt hàng nông sản mà người dân ở 4 thành phố chính thường mua nhất là các loại rau, thịt gia súc, trái cây & gạo. Tuy nhiên, 3
loại nông sản mà người tiêu dùng thường mua loại có nhãn hiệu là gạo/nếp, cà phê và nước mắm Cơ hội cho các loại rau, thịt gia
súc và trái cây có nhãn hiệu.
The most 4 important factors when buying agricultural products are guaranteed food hygiene, fresh & delicious
products and reasonable price.
4 yếu tố quan trọng nhất khi chọn mua nông sản là: vệ sinh an toàn thực phẩm, nông sản tươi & ngon và giá cả phải chăng
2 key reasons why consumers do not buy branded agricultural products are: Branded products are not easy/
convenient to buy & they are sold at high price. That’s why, to trigger them in using branded agricultural products
,these products should be widely distributed in market at the reasonable price.
2 lý do chính làm người tiêu dùng không mua nông sản có thương hiệu là: Nông sản có thương hiệu khó tìm thấy hơn trên thị trường &
giá của các sản phẩm này khá cao. Vì vậy, để khuyến khích họ dùng nông sản có thương hiệu, những sản phẩm này phải được phân
phối rộng rãi ở các chợ và được bán với chính sách gía cả hợp lý.
Most of consumers claim that the branded products should be more expensive than unbranded ones – and the
acceptable difference in price is around 5% to 10%. Or the price gap can be up to 13% - as expected among top
50% consumers.
Hầu hết người tiêu dùng đều cho rằng nông sản có thương hiệu nên mắc hơn nông sản không có thương hiệu và mức giá khác biệt
chấp nhận được là ở mức từ 5% đến 10%. Hoặc giá có thể chênh lệch đến khoảng 13% cũng có thể đáp ứng được khoàng top 50% số
người tiêu dùng.
Slide 20
Thank you!