MS Word 2007 _Part 1

Post on 26-Nov-2014

123 views 2 download

Tags:

Transcript of MS Word 2007 _Part 1

MỘT SỐ THAO TÁC TRONG WORD 2007

CÁC PHẦN CHÍNHCÁC PHẦN CHÍNHCustomize and word options - Tùy chỉnh & lựa chọn của

WordSpelling and grammar - Chính tả và ngữ phápFont, using styles and make a new styles - Font, sử dụng

kiểu và tạo kiểu mớiMargins and word wrap - Canh lề và xuống dòngCover page - Trang bìaWordart and symbol - Chữ nghệ thuật và biểu tượngParagraph - Đoạn vănParagraph spacing

TabBullet and numberingColumn

Header and footers Hyperlink Update link objectAuto table of contents – tạo mục lục tự độngFootnote and endnote – chú thích cuối trang,

cuối tài liệuSaving - LưuInsert picture – Chèn tranhPrint – InMột số tính năng khác

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reservd. 4

Các phần của Word WindowCác phần của Word Window

Nhãn Home

Thước Ngang

Thước dọc

Biểu tượng Office

Thanh công cụ truy cập

nhanh

Thanh tiêu đề

Thanh cuộn dọc

Thanh trạng thái

Tỉ lệ màn hình

Các nút View

Ribbon

Nhóm

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 5

Tùy chỉnh WordTùy chỉnh Word

Nhấn office button và sau đó chọn word option customize

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.6

Chính tả và ngữ phápChính tả và ngữ pháp

Khi bật chức năng tự kiểm tra này lên, các chữ có lỗi sai về đánh vần sẽ có gạch chân màu đỏ

Lổi sai văn cảnh sẽ có gạch chân màu xanh dươngLỗi sai ngữ pháp sẽ gạch chân màu lục

Spelling and GrammarSpelling and Grammar

Ngoài ra spelling grammar còn cho Ngoài ra spelling grammar còn cho phép ta chỉnh sửa lỗi từ vựng bằng phép ta chỉnh sửa lỗi từ vựng bằng

những từ chính xác hơnnhững từ chính xác hơn

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.

Quét và nhập font muốn đặt hoặc chọn trong nhóm font

Nhấp vào các biểu tượng trong nhóm font trên màn hình chính để điều chỉnh

Font

Kiểu chữ

Cỡ chữ

Màu Font

Hiệu ứng Font

Chỉ sử dụng khi gạch chân

các kí tự

Xem trước

Nhấp vào để mở cửa sổ FONT

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 9

Character: Font EffectsCharacter: Font Effects

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.10

Character: Hidden EffectCharacter: Hidden Effect

Hidden effect ẩn dữ liệu được quét chọn khi in sẽ không được in ra

Một công cụ cho việc ghi chú thích

Ẩn

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 11

Character: SpacingCharacter: Spacing

Scale – tăng/giảm độ rộng chữSpacing – tăng/giảm khoảng cách giữa các chữ

cáiPosition – nâng/hạ dòng được chọn so với dòng

chuẩn

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 12

Character: Highlighting TextCharacter: Highlighting Text

Highlighting từ được chọn giúp cho việc nhấn mạnh điểm quan trọng nào đó

Nút highlight để bật tắt chức năng này

Nút highlight

Con trỏ đổi thành công cụ highlight khi chức năng này

được kích hoạt

StylesStyles – Kiểu – Kiểu

Nhấn vào dấu mũi tên

bên dưới mục style để có bảng các dạng Style

để chọn

•Bôi đen đoạn văn bản cần thay đổi Style•Chọn Style phù hợp với sở thích của bạn

Tạo ra Style mới.

Các kí hiệu cho biết kiểu style cho Paragrap

hoặc character

Tạo ra style riêng cho văn bản của Tạo ra style riêng cho văn bản của mìnhmình

Đặt tên cho Style mới

Chọn thể loại cho

Style này

Định dạng chính mà kiểu Style này dựa theo

Kiểu của Style mới khi qua sửa đổi.

Sử dụng để tạo chỉnh lại định

dạng trang, chữ .v.v.

Nhấn OK để hoàn tất tạo Style mới

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 15

Styles: Outline ViewStyles: Outline View

Hiển thị cấu trúc của tài liệu dựa trên headings đã được áp dụng.

Di chuyển các phần một bằng các kéo lê và thả trên Outline view.

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 16

MarginsMargins

Margins là những khoảng trống tạo ra giữa mép của tờ giấy và văn bản soạn thảo của bạn

Các tùy chỉnh về margins cho trang nằm trong nhãn Page Layout, nhóm Page Setup

Tạo một kiểu canh lề tùy chọn

Click để chọn một số kiểu canh lề có sẵn

Word wrapWord wrap

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.

18

THÊM MỘT TRANG BÌATHÊM MỘT TRANG BÌA

Trong tab insert chọn insert cover page để tạo ra một trang bìa đặc biệt

Chọn kiểu mẫuChỉnh sửa nếu cần

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.

WordArtWordArt

Tạo một kiểu trang trí cho đoạn văn của bạnNhững câu tiêu đề sẽ biến thành một bức

tranh với wordart

Chọn một kiểu

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.

WordArt—Write the TextWordArt—Write the Text

Nhập đoạn văn bảnChọn font, size, bold hay italicsNhấp OK

Nhập đoạn tiêu đề mong muốn

Chọn kiểu font

Cỡ chữ

In đậm hay nghiêng

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.

Formatting WordArtFormatting WordArt

Format WordArt cho phép bạn chỉnh sửa wordart của bạn theo ý muốn

Đổi style cho wordart

Shape Fill—chọn màuShape Outline—changes border colorChange Shape—changes the WordArt shape

Khung điều chỉnh giữ liệu bạn nhập vào

Hiệu ứng tạo bóng

Hiệu ứng 3d

Arrange—deals with interaction of different objects with each other and the document’s text

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved.

Inserting SymbolsInserting Symbols

Thêm những biểu tượng không có trên bàn phímSử dụng những font khác nhau sẽ có những biểu

tượng khác nhau

Có nhiều biểu tượng hơn nếu bạn đang tìm kiếm một biểu tượng

nào đó

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 23

Paragraph: AlignmentParagraph: Alignment

Căn lề trái

Căn giữaCăn lề phải

Căn đều hai bên

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 24

Paragraph: IndentionParagraph: Indention

Đưa các đoạn văn lùi vào trong.

Lùi hàng đầu tiên vào trong– dòng đầu tiên sẽ lùi dần về bên phải.

Lùi các hàng khác ngoại trừ hàng đầu tiên của một đoạn– tức là hàng đầu tiên sẽ bị dôi ra phía bên trái so với các hàng còn lại trong một đoạn.

Mở cửa sổ Paragraph.

Mirror indents sẽ làm thụt lùi phần văn bản

đã chọn vào trong cả ở bên trái và bên phải

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 25

Paragraph: Line SpacingParagraph: Line Spacing

Sử dụng line spacing để thiết lập khoảng cách giữa các dòng với nhau.

Các tùy chọn bao gồm single spaced (khoảng cách giữa các dòng kề nhau bằng đúng đọ cao của một dòng) và double spaced (khoảng cách giữa các dòng kề nhau bằng độ cao của hai dòng)

Mở cửa sổ Paragraph

Vùng thiết lập line spacing

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 26

Paragraph: Paragraph SpacingParagraph: Paragraph Spacing

Sử dụng Before và After để thêm khoảng cacsg giữa các đoạn văn.

Có thể triệt tiêu “double return” (nhấn enter hai lần) giữa các đoạn văn.

Mở cửa sổ Paragraph

Khu vực thiết lập khoảng cách giữa các đoạn

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 27

Paragraph: Setting TabsParagraph: Setting Tabs

Các tab mặc định là khoảng không gian giữa các tab khi không có một tab nào được thiết lập.

Một tab sau khi được thiết lập sẽ thay thế tab mặc định trong lần nhấn tab đầu tiên.

Tab mặc định sẽ tiếp tục theo sau tab được ta thiết lập.

Điểm dừng mặc định của tab

(thường là 0.5 inch)

Thiết lập vị trí dừng của tab

Danh sách các tab được thiết lập

Căn lề của tab

Leaders cho tab

Tab stop on ruler

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 28

Paragraph: Tab TypesParagraph: Tab Types

Các tùy chọn căn chỉnh tab: tab trái, phải, tab ở giữa, tab thập phân, và tab với thanh chèn.

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 29

Paragraph: Tabs with LeadersParagraph: Tabs with Leaders

Các tùy chọn về Leader sẽ thay thế tab mặc định (là một khoảng trống) với hoặc là dấu chấm chấm, dấu gạch ngang, hoặc là một dòng kẻ liền nét..v.v

Leader kiểu dấu chấm

chấm

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 30

Paragraph: Tabs on the RulerParagraph: Tabs on the Ruler

Nhấn vào kí hiệu thước trong hình vuông.Nhấp chuột trên thước để định vị trí của tab.Xóa bỏ tab bằng cách kéo lê nó ra khỏi thước.Những cái tab màu xám là các tab khác đã

được thiết lập trong văn bản được chọn.

Nhấp vào đây để xem các kiểu căn chỉnh của tab.

Nhấp trên thước để định vị trí kiểu tab mặc

(hiển thị trong ô vuông bên trái thước)

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 31

Paragraph: Columns

Columns có thể áp dụng cho cả một tài liệu, một phần của tài liệu hay một đoạn riêng biệt nào đó.

Sử dụng column breaks để nén nội dung vào một cột mới.

Nút Column

Tùy chọn sẵn

Bạn tạo riêng ..

Mỗi cột có thể có độ rộng khác

nhauGutter giữa các

cột

Thêm một dòng kẻ dọc giữa các cột

Áp dụng cho ….

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 32

Page BreaksPage Breaks

Word chèn một “soft page break” (dấu ngắt trang tự động) khi dòng chữa chúng ta soạn thảo chạm lề dưới của một trang để tiếp tục nhảy qua một trang mới.

Khi cần bắt đầu một trang mới, chúng ta có thể chèn một dấu ngắt trang.

Ctrl+EnterCái này chỉ hiển thị khi bật nút

show/hide

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 33

Section BreaksSection Breaks

Cũng tương tự như dấu ngắt trang, nhưng section là những phần riêng của một tài liệu và có thể có những thay đổi riêng về:Headers and footersCăn lềChế độ trang(chân dung(đứng) hay phong cảnh

(nằm ngang))Kích thước trangColumns

Bullets and numberingBullets and numbering

Bullets and numbering được thêm vào mỗi đoạn vănSử dụng increase and decrease indent để thay đổi cấp độ

Chọn increase indent để tăng cấp độ

Chọn decrease indent để giảm cấp độ

Khi enter liên tục

không dùng increase và decrease indent ta có thể:•dùng Tab nếu muốn item trở thành cấp con. •khi item trống, ấn Enter nếu muốn item trở thành cấp cao hơn. •Muốn đưa một item đã có lên cấp cao hơn, dùng Shift + Tab. Cũng dùng Enter để tắt chế độ list.

Chọn vào Header và tìm mẫu Header

phù hợp cho bài của mình.

Chọn mục Insert

Khung Design sẽ xuất hiện khi ta chọn

Header

Chọn vào Different First Page để tạo sự khác biệt của

trang đầu

Bỏ Link to Previous để các phần có đầu đề giống

nhau Đánh tiêu đề của

trang vào đây

Vấn đề thường gặp với HeaderCác trang, các phần sẽ bị giống nhau về phần header nếu người

sử dụng không chú ý về việc phân chia từng phần trong việc soạn thảo văn bản bằng Section breaks.

VD: Ta chia 1 văn bản có 3 phần như sau ( 3 section như bài mẫu).

Khi ta sử dụng Header thì sẽ lập tức hiện ra 3 phần đầu trang . Vấn đề ở đây là vì đây là 3 phần riêng biệt nên sẽ có 3 tựa đề đầu trang khác nhau trong khi nếu ta điền vào 1 trong 3 phần thì các phần còn lại trong của Header tự động giống như phần ta vừa điền.

Cách giải quyết: Chia thành từng phần khi ta soạn thảo văn bản báo cáo bằng

Section break ( Page Layout/Breaks/Section breaks/ Next page)Sau khi soạn thảo văn bản xong chọn Header (Insert/Header/

chọn kiểu đầu trang mình thích cho văn bản của mình). Khi chọn Header xong sẽ thấy xuất hiện khung design trên thanh công cụ.

Trong khung design này ta có nhiều công cụ để tinh chỉnh cho phần Header của mình ( có thể đánh số thứ tự trang, chỉnh khoảng cách của Header

Tiến hành lần lượt điền các đầu trang của từng phần, những trang của cùng 1 phần sẽ có chung Header. Chú ý: khi bắt đầu điền qua phần 2 hoặc phần 3, .v.v., ta bỏ chọn mục Link to previous( nằm Navigation/ Link to previous).

HYPERLINK1. Khái niệm: Hyperlink, siêu liên kết, là một phần văn bản (hay hình ảnh) của trang Web, mà khi bạn nhấn chuột vào đó sẽ tự động thực hiện một trong các thao tác sau đây:

* Đưa bạn đến phần khác của trang; * Đưa bạn đến một trang web khác trong cùng một website; * Đưa bạn đến một trang web khác trong website khác; * Cho phép bạn tải về (download) một tệp tin; * Chạy một ứng dụng, trình diễn một đoạn video hoặc âm thanh.

2. Nhận diện:- Đưa chuột đến khu vực các dòng văn bản có màu hoặc gạch chân. - Thông thường con trỏ chuột sẽ biến thành hình bàn tay

hoặc ở thanh trạng thái (Status bas) phía dưới sẽ hiện ra đích đến(target)nếu như đang trỏ chuột đúng vào siêu liên kết.

Chuột đang trỏ vào siêu liên kết, thanh trạng thái hiển thị đích đến

3. Thao tác:

Bước 1: Chọn Insert→ chọn Hyperlink trong nhóm Links.

Bước 2: Trong cửa sổ Insert Hyperlink, nhập vào URL của trang web vào hộp địa chỉ nếu liên kết là một trang web

4. Tạo Hyperlink:Bước 1: Kích chuột phải vào một từ mong muốn hoặc một phần của tài liệu và chọn Hyperlink.

Bước 2: Nó sẽ mang đến hộp thoại Insert Hyperlink, từ bên trái, chọn Existing File hay Web Page, từ bên phải chọn tập tin mà muốn tạo siêu liên kết.Từ Text to dislay chọn văn bản bạn muốn hiển thị thay vì đường dẫn tập tin (file path). Theo địa chỉ, để tạo siêu liên kết cho trang web, nhập địa chỉ trang web. Chọn OK để tiếp tục.

Bạn sẽ thấy Hyperlink được tạo ra, giữ Ctrl và nhấp chuột vào để mở nó.

LINK trong văn bản

Di chuyển đến hộp thoại Insert Hyperlink và từ thanh bên trái, chọn vị trí trong tài liệu này, từ hộp thoại chính của bạn có thể chọn Headings, Bookmarks để tạo siêu liên kết với, từ Text to dislay nhập văn bản muốn hiển thị. Chọn OK để tiếp tục.

LINK để tạo tài liệu mới:- Chọn Insert Hyperlink, chọn Creat New document, từ hộp thoại chính nhập tên tài liệu.- Trong When to edit chọn một nội dung như ý rồi chọn Ok.

LINK với địa chỉ Email:

Đối với các liên kết nội dung với địa chỉ email, bạn mở hộp thoại Insert Hyperlink, từ bên trái chọn E-mail Address, và từ cửa sổ chính nhập địa chỉ email người nhận, theo đề viết ra chủ đề của thông điệp email. Chọn OK để tiếp tục.

UPDATE LINK OBJECTUPDATE LINK OBJECTBước 1: Kích chuột phải vào một đối tượng liên kết. Chọn Linked Object→Edit Link để thay đổi đối tượng trực tiếp từ tài liệu.

Bước 2: Chọn Open Link để mở tập tin đã liên kết ( như hyperlink).

Bước 3: Chọn Update Link để lấy các mẫu mới nhất từ nguồn.

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 57

Table of ContentsTable of Contents

Table of Contents (TOC) được tạo tự động dựa vào các kiểu heading đã được áp dụng trong tài liệu.

Nhấp vào đây để thấy Built-In (kiểu có sẵn). Sử dụng “insert table of

contents field” để mở cửa sổ Table

of Contents Sử dụng options

button để thay đổi các kiểu mà sẽ

được dùng để tạo TOC.

Chọn leader

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 58

References: FootnotesReferences: Footnotes

Các chỉ dẫn, trích dẫn, nguồn trích sẽ được bổ sung ở chân của trang có số tham vấn liên quan.

Place the insertion point where the footnote is to be referenced (đặt con trỏ ở nơi mà Footnote sẽ được tham chiếu???)

Số tham chiếuChú thích ở chân trang

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 59

References: EndnotesReferences: Endnotes

Các chỉ dẫn, nguồn dẫn, trích xuất hiện ở cuối tài liệu.

Đặt con trỏ tại nơi mà Endnote sẽ được tham chiếu.

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 60

References: Sửa đổi Ghi chú cuối trang và References: Sửa đổi Ghi chú cuối trang và cuối tài liệu.cuối tài liệu.

Ở chế độ xem Print Layout, cuộn văn bản cho đến chỗ footnote hoặc endnote và nhấp vào trong đó để sửa.

Copyright © 2008 Pearson Prentice Hall. All rights reserved. 61

References: Relocating Footnotes and References: Relocating Footnotes and EndnotesEndnotes

Chọn tham chiếu, cắt, và dán nó vào một vị trí mới.Footnote (ghi chú cuối trang) theo đó cũng sẽ

chuyển sang trang mới (nơi có tham chiếu tương ứng).

Chọn tham chiếu cần di chuyển

62

Save AsSave As

Tên tập tin

Chọn folder để lưu

Chọn định dạng để lưu

nếu cần thiết

Chọn save

Save : thay thế tập tin đang tồn tại (bản gốc)Save as : tạo một tập tin mới, để lại các tập tin ( bản chính ) còn nguyên vẹn

Lưu trong phiên bản khácLưu trong phiên bản khác

Chọn version

để lưu tập tin trong một phiên bản mới nhất của Word, sử dụng Save as và chọn version 2007 tập tin lưu dưới định dạng là.docx, trong khi đó phiên bản trước lưu dưới dạng .doc

Lưu trong word 2003Lưu trong word 2003

Chọn Save as save dưới dạng Word 97-2003 document

Chọn folder để lưu trữ file dưới định dạng .doc

Chèn hình ảnhChèn hình ảnhChọn insert chọn picture để insert 1

hình

TEXT WRAPPINGText wrap là công cụ của trình xử lý word 2007 cho

phép bạn có thể wrap text xung quanh các objects như bảng, hình vẽ, hay các bức tranh được chèn vào trong văn bản của bạn theo các kiểu và các vị trí mà bạn mong muốn.

Khi bạn chèn vào văn bản của mình một Object, đó có thể là một khối hình học, một khung lời thoại…(gọi chung là shapes), bảng hoặc một bức hình, thì tại nhãn Page Layout, nhóm Arrange, phần Text wrapping và Positions sẽ sáng, cho phép bạn tùy chỉnh căn lề, vị trí xuất hiện cũng như chữ bao quanh object đó như thế nào.

TEXT WRAPPINGTEXT WRAPPING

Chọn chữ bao quanh hình

Chọn chữ nằm trước hình

Chọn style cho hìnhChọn format chọn style cho hình

Vẽ một số hình trong wordVẽ một số hình trong wordChọn insert chọn shapes để vẽ những hình cơ bản

Một số hiệu ứng ảnhMột số hiệu ứng ảnhChọn insert chọn picture chọn picture effects để tạo một số hiệu ứng như tạo bóng, 3-D..

Tạo khungTạo khungChọn insert chọn picture chọn picture shapes

PrintingĐể làm tốt việc in ấn cho tài liệu, nên thực hiện việc soạn thảo theo quy trình sau:

Printing1. Định dạng trang in (Page Setup):-Giúp thiết lập cấu trúc trang in, khổ giấy in.-Cách thực hiện: Paper Layout -> Page SetupMargins: thiết lập lề trang in.Orientation: chọn chiều in.Size: chọn khổ giấy in.Columns: chia văn bản thành cột.

Printing2. Soạn thảo tài liệu:3. Thiết lập tiêu đề đầu, tiêu đề cuối, đánh số trang: (Header and Footer)

Printing4. Xem tài liệu trước khi in (Print Preview):-Là khâu rất quan trọng.-Chọn File -> Print ->Print Preview

Printing5. In ấn tài liệu:File -> Print hoặc Ctrl + PHộp thoại Print xuất hiện:-Printer: chọn máy in.-Paper range: chọn trang cần in.-Copies: số bản in.-ZoomNhấn OK để in văn bản ra máy in đã được chọn.

Chỉ in những

trang cần in

Chọn máy in

MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁCMỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC

Reference1.Cite Sources References References Add New Source

• Nếu bạn đang tạo một New Source, chọn Type of source (như book, article, ..)• Hoàn thành form Create Source• Nếu bạn cần thêm các thông tin, chỉ cần tích vào hộp chọn Show All Bibliography Fields

2.Current vs. Master ListsCurrent Lists (Danh sách hiện tại) : Danh sách này chứa thông tin thư mục mà bạn định sử dụng trong tài liệu bạn đang làm việc. Mỗi tài liệu sẽ có một Current List riêng biệt. Tài liệu tham khảo trong danh sách này có thể được sử dụng cho các văn bản trích dẫn và sẽ được đưa vào thư mục của bạn . Các thông tin trong danh sách này được lưu với tài liệu của bạn, và sẽ chuyển giao nếu bạn lưu tài liệu của bạn đến một nguồn khác (ví dụ, một đĩa CD-R hay ổ đĩa H của bạn). Danh sách này chứa những thông tin thư mục mà bạn dự định sử dụng trong văn bản. Mỗi văn bản sẽ có một Current List riêng biệt.

Master List (Danh sách tổng thể): Danh sách này sẽ lưu thông tin thư mục từ tất cả các tài liệu của bạn, do đó bạn không phải nhập lại thông tin nếu bạn sử dụng một nguồn tin trong số các tài liệu đó. Các thông tin trong Master List của bạn được lưu trên máy tính mà bạn tạo ra các tài liệu tham khảo, và sẽ không chuyển giao nếu bạn lưu các tài liệu cho nguồn khác (ví dụ, một đĩa CD-R hay H của bạn: ổ đĩa). Tuy nhiên, tất cả các nguồn mà bạn thêm vào tài liệu nào trên máy tính đó sẽ có sẵn từ Master List.

3.Using Outside Master ListsNếu một dịch vụ thư viện hoặc lưu trữ làm nguồn của nó có sẵn trong một định dạngtương thích với Office 2007, họ có thể được nhập vào tập tin Master của máy tính. Sử dụng tài nguyên và tham khảo Pane để tìm các nguồn bên ngoài trực tuyến.

4.BibliographiesĐể thêm một Bibliography vào tài liệu:• Đặt con trò vào tài liệu nơi bạn muốn thêm thư mục• Reference Bibliography Insert Built-in Bibliography/Words

Cited hoặc Insert Bibliography

5. Writing StylesĐể chọn một Writing Style:• References Style Chọn kiểu thích hợp.

APA phong cách sử dụng tên tác giả và ngày xuất bảnThường được sử dụng Writing Styles có sẵn trong Word và sẽ được tự động áp dụng cho các thư mục

6. Footnotes (chú thích cuối trang)Để chèn chú thích cuối trang: • References Insert Footnote Bắt đầu gõ chú thích

7. Endnotes (chú thích cuối văn bản)Để chèn chú thích cuối văn bản : • References Insert Endnote Bắt đầu gõ chú thích

8. Modifying Footnotes and Endnotes (Sửa đổi chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản)

Sửa đổi một chú thích rất đơn giản. Đơn giản chỉ cần đặt con trỏ vào Footnote hoặc Endnote cần sửa đổi và thay đổi.

9. Relocating Footnotes and Endnotes(đặt lại vị trí chú thích cuối trang và chú thích cuối văn bản)• Chọn các ghi chú cần thay đổi vị trí.• Cắt và dán nó vào vị trí mới. Các chú thích sẽ chuyển sang trang mới . Nếu con số ghi chú cần phải được tái lập trình tự, Word sẽ tự động điều chỉnh.

10. Make a Caption References Insert Caption điền thông tin cần thiết

11. AutoCaption Để tự động tạo ra các chú thích:• Nhấp vào AutoCaption.• Nhấp vào check box cần tạo trong list Add caption when inserting. Xác định các văn bản chú thích mặc định trong sử dụng nhãn và chỉ định vị trí của các chú thích trong trình đơn thả xuống vị trí.Điều này sẽ giúp đảm bảo tất cả các chú thích được đánh số tuần tự.

12. Table of FiguresReferences Insert Table of Figures nhập thông số

13. Table of AuthoritiesReference insert table of

authorities

14. Mark Citations

15. Cross-references (tham chiếu chéo)Để tạo một tham chiếu chéo :1. Vị trí con trỏ nơi bạn muốn chèn các tham chiếu chéo  2. Mở tab Insert  3. Trong phần Liên kết, hãy nhấp vào Tham chiếu chéo  4. Chọn loại mục bạn muốn tham khảo. 5. Các tùy chọn khác trong hộp thoại sẽ thay đổi tự động. Các tùy chọn này sẽ cho

phép Bạn chọn từ các mục có sẵn để tham khảo 6. Sau khi bạn đã thực hiện lựa chọn của bạn, hãy nhấp vào Insert7. Đóng hộp thoạiNếu bạn muốn xóa một tham chiếu chéo, chỉ cần đánh dấu tham chiếu chéo và bấm phím xóa.