Marketing Management - Part 1 - Marketing Introduction

Post on 16-Jan-2015

1.507 views 4 download

description

Marketing Management - Part 1 - Marketing Introduction - Kent College Training Materials

Transcript of Marketing Management - Part 1 - Marketing Introduction

KENT INSTITUTE OF BUSINESS AND TECHNOLOGY

Marketing ManagementPart 1: Giới thiệu về Tiếp Thị

NỘI DUNG CHÍNH

What is Marketing? Customers? What are some core concepts in Marketing Role of Marketing in organizations

MANAGEMENT & MARKETING

There are only two tasks of managers: Marketing – Creating a

Customer; and Innovation.

- Peter Drucker – Management By Objectives

BÁNH BAO CHỈ

CƠM TẤM MARKETING

BÌNH DÂN CŨNG TIẾP THỊ

CAO CẤP CŨNG TIẾP THỊ

AIM AT SOMEONE.. NOT EVERYONE

CÁI GÌ CÓ THỂ TIẾP THỊ ĐƯỢC?

Hàng hóaDịch vụKinh nghiệmSự kiệnCon người

Địa điểmTài sảnTổ chứcThông tinÝ tưởng

WHAT IS MARKETING?

“Marketing là một tiến trình xã hội theo đó cá nhân và nhóm nhận được cái mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, cung ứng và trao đổi một cách tự do những sản phẩm và dịch vụ có giá trị với những người

khác.”Kotler and Turner

WHAT IS MARKETING?

Marketing is an organizational function and a set of processes for

creating, capturing*,

communicating, and delivering value to customers and for

managing customer relationships in ways that benefit the

organization and its stakeholders.Grewal & Levy

Professor Charles McMillan

MARKETING’S CORE ASPECTS

3 GIAI ĐOẠN MARKETING

Các hoạt động marketing có thể trải qua ba giai đoạn:

Entrepreneurial marketingMarketing được hệ thống hóaIntrepreneurial marketing

Vì marketing trở nên có hệ thống hơn, sự sáng tạo sẽ bị hạn chế.

CÁC KHÁI NIỆM MARKETING CỐT LÕI

Thị trường mục tiêu và phân đoạn thị trường

Người làm marketing và thị trường

Nhu cầu, mong muốn và nhu cầu cấp thiết

Cung ứng sản phẩm và nhãn hiệu

Giá trị và sự thỏa mãn

Trao đổi và giao dịch Mối quan hệ và

mạng lưới

Kênh marketing Chuỗi cung ứng Cạnh tranh Môi trường marketing Chương trình

marketing

THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU&PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG

Sự khác biệt trong nhu cầu, hành vi, các đặc điểm nhân khẩu học, tâm lý xã hội được sử dụng để xác định các phân đoạn.

Phân đoạn được phục vụ bởi công ty được gọi là thị trường mục tiêu.

Cung ứng thị trường được thiết kế theo nhu cầu của thị trường mục tiêu.

MUA SẮM

Mua sắm có thể diễn ra trên:Địa điểm thị trường (là một địa điểm hiện

hữu, ví dụ : siêu thị)Không gian thị trường (là một địa điểm ảo,

ví dụ: Amazon) Metamarkets là những hàng hóa và dịch

vụ bổ sung có mối liên quan trong tâm trí của khách hàng.

Người làm marketing tìm kiếm sự đáp ứng từ thị trường.

NHU CẦU

Nhu cầu cấp thiết mô tả những đòi hỏi cơ bản của con người như thức ăn, không khí, nước, quần áo, nơi cư trú, giải trí, giáo dục.

Nhu cầu cấp thiết trở thành mong muốn khi chúng được định hướng đến những vật cụ thể có thể thỏa mãn nhu cầu

Nhu cầu là mong muốn đối với những sản phẩm cụ thể được tài trợ bởi khả năng thanh toán.

SẢN PHẨM

Sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể thỏa mãn nhu cầu hoặc mong muốn, trong khi nhãn hiệu là một cung ứng cụ thể từ một nguồn được biết đến.

Khi cung ứng đem lại giá trị và sự thỏa mãn cho khách hàng, chúng đã thành công

SẢN PHẨM THEO ĐUÔI THỊ TRƯỜNG

SẢN PHẨM – KINDLE FIRE

“fire” 50$ usd each from

Amazon.com

SẢN PHẨM: GIÁ TRỊ CỘNG THÊM

GIÁ TRỊ

Các nhà làm marketing có thể tăng giá trị cho cung ứng cho khách hàng bằng:

Tăng lợi íchGiảm chi phíTăng lợi ích trong khi giảm chi phíTăng lợi ích nhiều hơn là tăng chi phíGiảm lợi ích ít hơn giảm chi phí.

TRAO ĐỔI & GIAO DỊCH

Trao đổi liên quan đến việc có được sản phẩm mong muốn từ người khác bằng cách cung ứng lại cho họ một thứ khác.

Giao dịch ít nhất có hai thứ có giá trị để trai đổi, hai bên đồng ý với các điều kiện, thời gian và nơi đồng ý

MARKETING QUAN HỆ

Marketing quan hệ hướng đến xây dựng mối quan hệ dài hạn và thỏa mãn lẫn nhau với những bên liên quan quan trọng, và cuối cùng đem lại kết quả ở mạng lưới marketing giữa công ty và các bên hữu quan.

Kênh marketing

Kênh truyền thôngKênh phân phốiKênh dịch vụ

Chuyển thông điệp và nhận thông điệp từ những khách hàng mục tiêu.

Bao gồm các phương tiện truyền thông truyền thống, truyền thông phi ngôn ngữ và bầu không khí trong cửa hàng.

Kênh marketing

Kênh truyền thôngKênh phân phốiKênh dịch vụ

Trưng bày hoặc/và cung ứng các sản phẩm hoặc dịch vụ đến người mua/ người sử dụng.

Kênh marketing

Kênh truyền thôngKênh phân phốiKênh dịch vụ

Thực hiện các giao dịch với các khách hàng tiềm năng bằng cách hỗ trợ các giao dịch.

THE MARKETING MIX

MarketingMix

Product

Price Promotion

Place

Creating Value

Capturing Value

CommunicatingValue

Delivering Value

MARKETING HELPS CREATE VALUE

Production-oriented era

Sales-oriented era

Market-oriented era

Value-based marketing era

Community (Social)

Marketing era

VALUE CREATION

The fundamental purpose of marketing is to create value for both the firm and customer.

Value is in essence what you get for what you give up.

ADDING VALUE – PHỞ 24

Điều gì đem thêm giá trị cho Phở?

Firms must offer customers something in excess of that being offered by the competitors.

Firms must understand how each aspect of their product/service creates value for customers.

Discussion question #2

How do the keys features vary depending on the type of guest? Leisure Travel? Business? Super Rich?

Discussion question #1

What do you think are the key features of a Hotel that creates value?

VALUE-BASED MARKETING

EXAMPLES OF VALUE KEYS FOR HOTELS

Service Quality

Hotel Personnel

Convenience of Booking

Room Comfort

Restaurant Quality

Location Rewards Program

Free Internet Service

EVOLVING VIEWS OF MARKETING’S ROLE

a. Marketing as anequal function

FinanceProduction

Marketing Humanresources

b. Marketing as a moreimportant function

Finance

Humanresources

Marketing

Production

EVOLVING VIEWS OF MARKETING’S ROLE

c. Marketing as themajor function

Marketing

Finance

Hum

an

resources

Production

d. The customer as thecontrolling factor

Customer

Human

reso

urces

FinanceProductio

n

Marketing

EVOLVING VIEWS OF MARKETING’S ROLE

e. The customer as the controllingfunction and marketing as the

integrative function

Customer

Marketing

Production

Hum

an

resources

Finance

TRIẾT LÝ MARKETING

Để đạt các mục tiêu của tổ chức đòi hỏi công ty phải hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh trong việc tạo ra, chuyển tải và truyền thông các giá trị cho khách hàng.

Bốn trụ cột của khái niệm marketing:Thị trường mục tiêuNhu cầu khách hàngMarketing tích hợpKhả năng sinh lợi

ECONOMIC DEVELOPMENT CHANGES THE MARKETING MIX

Degrees of Competition – Price + Brands;Distribution Channels Change;Sophistication of Customers;Quality of Information;Choices of Markets: Traditional Markets –

Bazaar (cửa hàng tạp hóa, tiện lợi), Bricks & Mortar, Internet.

NỀN KINH TẾ MỚI

Các lợi ích của khách hàng đến từ cuộc cách mạng kỹ thuật số bao gồm: Quyền lực của khách hàng tăng lên & Sự

chế tạo theo yêu cầu và customerization Sự đa dạng của hàng hóa và dịch vụ

nhiều hơn. Thông tin nhiều hơn ~ Internet Sự tiện lợi trong mua sắm được cải thiện. Nhiều cơ hội so sánh thông tin sản phẩm

với nhau.

STRATEGIC OPTIONS: REVENUES FOR A FIRM WITH THE IMPORTANCE OF THE INTERNET AS A CHANNEL

TIẾP THỊ CŨ VÀ MỚI

Xây dựng nhãn hiệu qua năng lựcGiữ khách hàng trung thànhĐo lường sự thỏa mãn của khách hàng và tỉ lệ trung thànhCam kết thấp và cung ứng vượt lời hứa

Xây dựng nhãn hiệu thông qua quảng cáoThu hút khách hàng

Không đo lường sự thỏa mãn của khách hàngHứa hão và cung ứng thấp

Mới Cũ

LỢI ÍCH CÔNG TY TỪ NỀN KINH TẾ MỚI

Lợi ích công ty đến từ cuộc cách mạng kỹ thuật số: Các phương tiện truyền thông mới. Tiếp cận với dữ liệu nghiên cứu phong

phú hơn. Truyền thông khách hàng và nhân viên

được cải thiện. Khả năng thiết kế truyền thông theo yêu

cầu.

QUẢNG CÁO TƯƠNG TÁC

http://www.mentoskisscam.com/

THAY ĐỔI CỦA THỊ TRƯỜNG

Toàn cầu hóa, tiến bộ công nghệ và việc bãi bỏ sự điều tiết của chính phủ đã tạo ra nhiều thách thức:

Khách hàngCác nhà sản xuất các nhãn hiệuCác nhà bán lẻCả công ty lẫn người làm marketing

buộc phải đáp ứng và điều chỉnh.

QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM)

Relationship Marketing Cung ứng những dịch vụ phù hợp cho khách hàng đúng

thời gian Thiết kế các cung ứng cho thị trường, các sản phẩm, các

thông điệp qua các phương tiện truyền thông theo nhu cầu của khách hàng

Làm giảm tỉ lệ khách hàng rời bỏ Mở rộng quan hệ với khách hàng Cải thiện lợi nhuận/doanh thu theo khách hàng tiềm năng Biến những khách hàng đem lại ít lợi nhuận thành nhiều

lợi nhuận hơn hoặc kết thúc quan hệ với họ & Tập trung vào những khách hàng đem lại giá trị cao

CRM ĐỂ HƯỚNG ĐẾN ONE-TO-ONE MARKETING

Bốn giai đoạn One-to-One Marketing: Không chạy theo tất cả khách hàng, phải xác định

một cách cẩn thận thị trường và khách hàng của công ty bạn.

Nhóm gộp các khách hàng theo nhu cầu và giá trị của họ đem lại cho công ty, theo đuổi một cách mạnh mẽ những khách hàng đem lại giá trị nhiều nhất.

Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng thông qua tương tác cá nhân.

Thiết kế thông điệp, dịch vụ và sản phẩm cho mỗi khách hàng.

FACEBOOK APPLICATION

TRÒ CHƠI DI ĐỘNG

Người sử dụng trên toàn thế giới chơi trung bình tới 300 triệu phút

/ 1 ngày!

Hơn 500.000.000 lượt tải về trên toàn thế giới

Thời gian chơi tổng cộng đạt 200.000 năm

AMBIENT MARKETING

AMBIENT MARKETING

AMBIENT MARKETING

AMBIENT MARKETING

VÍ DỤ VỀ 1 CAMPAIGN CỦA DDB

VÍ DỤ VỀ 1 CAMPAIGN CỦA DDB

VÍ DỤ VỀ 1 CAMPAIGN CỦA DDB

VÍ DỤ VỀ 1 CAMPAIGN CỦA DDB

VÍ DỤ VỀ 1 CAMPAIGN CỦA DDB

CẢM ƠNCẢM ƠN

KẾT THÚC PHẦN 1